Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 2 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 2 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 2 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 2. Nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. (NL khoa học): NL nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường tự nhiên – xã hội xung quanh: Biết cách quan sát, trình bày những hiểu biết của mình về nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm. (Yêu quý lao động; Biết quan tâm đến các thành viên trong gia đình.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: - Hình ảnh trong SGK về các nghề nghiệp phóng to (nếu có), phiếu bài tập. - Ảnh/Video về một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng đồng. 2. HS: - SHS, VBT, một số tranh, ảnh về nghề nghiệp (sưu tầm ở nhà). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS sắm vai “Phóng viên nhỏ - 1 HS đóng vai phóng viên đến phỏng tuổi” tìm hiểu về những nghề nghiệp của người vấn. lớn. - HS khác: trả lời phỏng vấn kể tên - GV nhận xét, tuyên dương. những nghề nghiệp của người lớn mà - GV dẫn dắt vào bài mới. mình biết. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức. - HS chú ý. HĐ1. Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS hoàn thành những thông tin theo - HS hoàn thành những thông tin. gợi ý trong SGKvào phiếu bài tập. + Ông/bà/bố/mẹ/anh/chị em làm công việc hay nghề nghiệp gì? - Ông bà, bố mẹ, anh chị,... em làm . + Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi - Công việc hay nghề nghiệp đó mang ích gì? lại lợi ích . - HS phát biểu ý kiến cá nhân - Một vài HS lên giới thiệu trước lớp ( GV mở rộng: Em hiểu thế nào là lợi ích ? (Đó Kết hợp tranh, ảnh đã sưu tầm) là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị mà - Cả lớp bổ sung cho bạn. nghề nghiệp hoặc công việc tạo ra.) - GV mời một vài HS lên giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2. Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS quan sát hình và kể tên: khác + H2: Ngư dân - GV yêu cầu HS quan sát hình và kể tên nghề + H3: Bộ đội hải quân nghiệp, công việc của những người trong hình. + H4: Công nhân may - Khi HS trả lời, GV mô tả vài nét chính về công + H5:Thợ đan nón việc hoặc nghề nghiệp đó để HS có thể hoàn + H6: Nông dân thiện Phiếu học tập (Ví dụ: Ngư dân là người + H7: Người bán hàng đánh bắt cá, tôm,... trên sông, biển,...). - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4: quan sát các - HS thảo luận trong nhóm. hình 2,3,4,5,6,7 trong SGK; thảo luận, trả lời các câu hỏi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. - HS chú ý => GV chốt: Mỗi người đều có công việc hoặc - HS hoàn thành PHT: nghề nghiệp riêng. PHIẾU HỌC TẬP: - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. Tên công việc . hoặc nghề nghiệp Nơi làm việc . Công việc hoặc . nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? Lợi ích của công . việc hoặc nghề - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. nghiệp *GV mở rộng: Theo em, những công việc trên - Đổi chéo PHT – kiểm tra đều có điểm gì giống nhau? - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. => GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã - HS chú ý hội và đất nước. 3. Thực hành, luyện tập. HĐ3. Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - GV cho HS thảo luận cặp đôi: Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. - HS thảo luận cặp đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi thêm về lợi ích của một số nghề như: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bộ đội hải quân, phi công, phóng viên, bác sĩ việc. Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. - HS phát biểu, hoàn thành HĐ4. Tìm hiểu về công việc hoặc nghề BT1 – VBT – T8 nghiệp của người thân. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình em. - GV gợi ý: Tên nghề nghiệp, nét chính về nghề - HS làm việc cá nhân. nghiệp (nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp,...). - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân. - HS phát biểu trước lớp. - GV gợi ý để HS viết 2-3 câu thể hiện lòng biết ơn, suy nghĩ của mình về nghề nghiệp của - HS viết 2-3 câu vào vở. người thân trong gia đình. - GV đánh giá, biểu dương. - HS TL 4. Vận dụng. - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp - HS lắng nghe. oặc công việc mà em biết. - HS ghi nhớ nhiệm vụ. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS: Chuẩn bị sách, truyện cũ mang đến lớp góp vào “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” để giúp đỡ những bạn HS vùng khó khăn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ LUYỆN TOÁN ( LỚP 2B) Luyện tập: Hơn, kém nhau bao nhiêu. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố cho HS bài toán hơn kém nhau bao nhiêu qua quan sát đề bài và tranh. - Biết giải và trình bày bài giải toán có lời văn với một phép tính 2. Năng lực chung - Phát triển năng lực tính toán, trình bày lời giải toán có lời văn với 1 phép tính rèn và phát triển năng lực giải quyết vần đề. - Phát triển kỹ năng giao tiếp toán học qua nói và viết bài toán có lời văn 3. Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác trong khi làm việc nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, băng giấy màu xanh, đỏ vàng theo bài 1 - HS: Vở BT toán 2 tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động: - Cho HS vận động theo bài hát:Tập đếm - HS hát - GV yêu cầu HS nêu các bước giải bài - 2-3 HS nêu lại 3 bước giải bài toán có lời toán có lời văn. văn. 2, Hoạt động Luyện tập: * HDHS làm bài tập Bài 1: Nam có 14 nhãn vở, Bắc có 18 nhãn vở. Hỏi Bắc có nhiều Nam mấy - 2 - 3 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. nhãn vở - HS chia sẻ. - Gọi HS đọc YC bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1HS làm bài trên - Hỏi: Nam có mấy nhãn vở? bảng lớp. - Nam có mấy nhãn vở? Bài giải - Muốn biết Bắc có nhiều Nam mấy nhãn Bắc có nhiều Nam số nhãn vở là: vở ta làm tính gì? 18 – 14 = 4 ( nhãn vở) - GV yêu cầu học sinh nhắc các bước giải Đáp số: 4 nhãn vở. bài toán có lời văn. - HS đổi chéo kiểm tra bài lẫn nhau - GV chữa bài, nhận xét, tuyên dương. - 1 HS trả lời - Đây là dạng toán gì ta đã học? Bài 2: Hoa cao 98 cm, Bình cao 95cm. - 2 -3 HS đọc. Hỏi Bình thấp hơn Hoa bao nhiêu xăng ti - 1-2 HS trả lời. mét? - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm vào - Gọi HS đọc yêu cầu bài. bảng phụ. - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Bài giải - Yêu cầu HS làm bài vào vở . Bình thấp hơn Hoa số xăng ti mét là: - GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn. 98 – 95 – 3 ( cm) - GV chữa bài, đánh giá, nhận xét bài Đáp số: 3 cm HS. Bài 3: Năm nay anh 15 tuổi, em kém anh 5 tuổi. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi? - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 2 HS đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - 1-2 HS trả lời. - Bài toán hỏi gì ? - Anh : 15 tuổi - Ta cần lập phép tính nào? - Em kém anh : 5 tuổi - Em bao nhiêu tuổi - HS làm bài vào vở - GV kiểm tra nhận xét, khen ngợi HS. Bài giải Số tuổi năm nay của em là: 15 - 5 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi * GV nhấn mạnh để học sinh hiểu về toán - HS đổi chéo kiểm tra. hơn, kém nhau bao nhiêu ta đều làm phép - HS lắng nghe tính trừ. * Lưu ý: Đọc kĩ đề trước khi giải, đọc kĩ bài toán cho biết gì? hỏi gì? 3. Vận dụng: - HS chia sẻ - Hôm nay em học bài gì? GV cho học sinh nêu các bài toán về hơn kém nhau bao nhiêu - Nhận xét giờ học. __________________________________________ HĐ TRẢI NGHIỆM 2.( LỚP 2B) Bài 2: Nụ cười thân thiện. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác nhau. - HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác - HS quan sát, thực hiện theo HD. nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - 2-3 HS nêu. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên: + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi người - 2-3 HS trả lời. và khi người khác cười với em? + Kể các tình huống có thể cười thân thiện. - GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, khi - HS lắng nghe. nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. *Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. - HS thực hiện cá nhân. + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS - HS thực hiện đọc nối tiếp. đọc nhanh. - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, - HS thảo luận nhóm 4. hoặc động tác gây cười và trình diễn trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui - 2-3 HS trả lời. cho các bạn? - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói? - 2-3 HS trả lời. - GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang - HS lắng nghe. niềm vui, nụ cười cho người quanh ta. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HD mẫu về sắm vai đối lập: Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi - HS lắng nghe. chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười? + Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? - 2-3 HS trả lời. (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu ) − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất buồn bực - HS lắng nghe. 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu - HS thực hiện. chuyện vui. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ Thứ 3, ngày 17 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B) Bài 2. Nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. (NL khoa học): NL nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường tự nhiên – xã hội xung quanh: Biết cách quan sát, trình bày những hiểu biết của mình về nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm. (Yêu quý lao động; Biết quan tâm đến các thành viên trong gia đình.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: - Hình ảnh trong SGK về các nghề nghiệp phóng to (nếu có), phiếu bài tập. - Ảnh/Video về một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng đồng. 2. HS: - SHS, VBT, một số tranh, ảnh về nghề nghiệp (sưu tầm ở nhà). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS sắm vai “Phóng viên nhỏ - 1 HS đóng vai phóng viên đến phỏng tuổi” tìm hiểu về những nghề nghiệp của người vấn. lớn. - HS khác: trả lời phỏng vấn kể tên - GV nhận xét, tuyên dương. những nghề nghiệp của người lớn mà - GV dẫn dắt vào bài mới. mình biết. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức. - HS chú ý. HĐ1. Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS hoàn thành những thông tin theo - HS hoàn thành những thông tin. gợi ý trong SGKvào phiếu bài tập. + Ông/bà/bố/mẹ/anh/chị em làm công việc - Ông bà, bố mẹ, anh chị,... em làm . hay nghề nghiệp gì? - Công việc hay nghề nghiệp đó mang + Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi lại lợi ích . ích gì? - HS phát biểu ý kiến cá nhân GV mở rộng: Em hiểu thế nào là lợi ích ? (Đó - Một vài HS lên giới thiệu trước lớp ( là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị mà Kết hợp tranh, ảnh đã sưu tầm) nghề nghiệp hoặc công việc tạo ra.) - Cả lớp bổ sung cho bạn. - GV mời một vài HS lên giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2. Kể về công việc hoặc nghề nghiệp khác - GV yêu cầu HS quan sát hình và kể tên nghề - HS quan sát hình và kể tên: nghiệp, công việc của những người trong hình. + H2: Ngư dân - Khi HS trả lời, GV mô tả vài nét chính về công + H3: Bộ đội hải quân việc hoặc nghề nghiệp đó để HS có thể hoàn + H4: Công nhân may thiện Phiếu học tập (Ví dụ: Ngư dân là người + H5:Thợ đan nón đánh bắt cá, tôm,... trên sông, biển,...). + H6: Nông dân - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4: quan sát các + H7: Người bán hàng hình 2,3,4,5,6,7 trong SGK; thảo luận, trả lời các câu hỏi - HS thảo luận trong nhóm. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. => GV chốt: Mỗi người đều có công việc hoặc - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp nghề nghiệp riêng. - HS chú ý - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. - HS hoàn thành PHT: PHIẾU HỌC TẬP: Tên công việc hoặc . nghề nghiệp Nơi làm việc . Công việc hoặc nghề . nghiệp có mang lại thu nhập không? Lợi ích của công việc . hoặc nghề nghiệp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. *GV mở rộng: Theo em, những công việc trên - Đổi chéo PHT – kiểm tra đều có điểm gì giống nhau? - HS chia sẻ trước lớp - Nhận xét, tuyên dương. => GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập đảm bảo cuộc sống cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã - HS chú ý hội và đất nước. 3. Thực hành, luyện tập. HĐ3. Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - GV cho HS thảo luận cặp đôi: Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác mà em biết. - HS thảo luận cặp đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV hỏi thêm về lợi ích của một số nghề như: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm bộ đội hải quân, phi công, phóng viên, bác sĩ việc. Các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. - HS phát biểu, hoàn thành HĐ4. Tìm hiểu về công việc hoặc nghề BT1 – VBT – T8 nghiệp của người thân. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình em. - GV gợi ý: Tên nghề nghiệp, nét chính về nghề - HS làm việc cá nhân. nghiệp (nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích của nghề nghiệp,...). - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân. - GV gợi ý để HS viết 2-3 câu thể hiện lòng biết ơn, suy nghĩ của mình về nghề nghiệp của - HS phát biểu trước lớp. người thân trong gia đình. - GV đánh giá, biểu dương. - HS viết 2-3 câu vào vở. 4. Vận dụng. - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp - HS TL oặc công việc mà em biết. - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. - Nhắc nhở HS: Chuẩn bị sách, truyện cũ mang - HS ghi nhớ nhiệm vụ. đến lớp góp vào “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” để giúp đỡ những bạn HS vùng khó khăn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ KHOA HỌC ( LỚP 4B) CHỦ ĐỀ 1: CHẤT Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước. -Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm thực hành, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 SGK.Có thể chuẩn bị khay nước, khay đá như hình 2; các tranh ảnh liên quan đến chủ đề; GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện. Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn - HS quan sát hiện tượng. ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, từ - HS trả lời: Nhiều nắp hố ga bị rác bịt đó GV đặt câu hỏi: kín, bị người dân dùng vải nhựa, ván Giải thích được việc làm khơi thông miệng hố ép, tôn kẽm bít lại để ngăn mùi hôi từ ga góp phần chống ngập nước. cống rãnh bốc lên gây ra ngập úng. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến Chính vì thế mỗi chúng ta cần phải tự khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần ý thức được việc khơi thông miệng hố chốt ý kiến đúng. ga để đảm bảo nước có thể chảy xuống - GV Nhận xét, tuyên dương. để tránh tình trạng ngập úng - GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe. Khi lau bảng bằng khăn ẩm (Hình 1), chỉ một lát sau bảng khô. Vậy nước ở bảng đã đi đâu? HS trả lời: Nước ban đầu có trên bảng ở thể lỏng, sau đó để chuyển sang thể khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy bảng đã khô. Bài 2 - Sự chuyển thể của nước và vòng tuần - HS theo dõi, ghi bài mới. hoàn của nước trong tự nhiên 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước. + Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước a. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, lỏng, khí) và cách diễn tả các hiện tượng tương ứng với sự chuyển thể của nước. - HS được hoạt động để phát hiện được các thể và hiện tượng chuyển thể của nước (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được khắc sâu kiến thức này ở một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên. b. Cách thức thực hiện: * Thí nghiệm 1. - HS đọc thông tin SGK trang 9, 10. GV chuẩn bị: hai khay đá , 1 khay để trong vài giờ, một khay đá nhấc ra ngoài để vài giờ, giao cho 4 nhóm và yêu cầu: - Tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 - HS quan sát hình, thảo luận và viết HS, yêu cầu tất cả HS đọc các thông tin trong câu trả lời SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể. + Hình a: Nước từ thể lỏng chuyển - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 2, sang thể rắn. hãy ghi chép sự thay đổi đã xảy ra với nước + Hình b: Các viên nước đá từ thể rắn trong khay. chuyển sang thể lỏng. * Thí nghiệm2 : +Làm việc chung cả lớp - - Giáo viên :Chuẩn bị 1 cốc, đĩa, nước nóng, găng tay vải. HS quan sát GV làm thí nghiệm. Tiến hành: - Đeo găng tay. - Rót nước nóng vào cốc (Hình 3a), quan sát và ghi chép hiện tượng xảy ra. - Úp đĩa vào cốc nước nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa lên (Hình 3b). Quan sát và ghi chép hiện tượng xảy ra ở mặt trong của đĩa. + Hoạtđộng nhóm bàn Từ các hiện tượng quan sát được ở trên, hãy: - Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào. - Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra trong mỗi hình. GV cho 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác. - GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động - HS thảo luận nhóm và viết câu trả lời tiếp theo. vào bảng nhóm: + Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, lỏng, khí. + Sự chuyển thể của nước xảy ra trong mỗi hình là: Hình 3a: Nước từ thể lỏng chuyển sang thể khí (hơi). · Hình 3b: Nước từ thể khí chuyển sang thể lỏng. Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên a. Mục tiêu: HS nắm vững sự chuyển thể của nước b. Cách thức thực hiện: GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, - HS thực hiện theo hướng dẫn của thực hiện GV. - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát và đọc thông tin trong hình 6, thảo luận và trả lời câu - HS quan sát hình 6, thảo luận và xung hỏi: Hãy cho biết: phong trình bày kết quả: + Mây được hình thành như thế nào? + Mây được hình thành do nhiệt từ Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, sông, hồ, biển,... nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành + Nước mưa từ đâu ra? những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành những + Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự giọt nước lớn hơn tạo thành những nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại đám mây đen. không? + Nước mưa được tạo ra từ đám mây đen do các hạt nước lớn trong đám mây đen rơi xuống. + Vì sao "vòng tuần hoàn của nước trong tự + Có hai sự chuyển thể của nước diễn nhiên" quan trọng đối với chúng ta? ra trong tự nhiên là: thể lỏng thành thể khí (hơi) và thể khí thành thể lỏng. Sự chuyển thể đó được lặp đi lặp lại. + "Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" quan trọng đối với chúng ta vì nước trên Trái Đất sẽ không bị mất đi; nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,... sau một chu trình lại trở về và chúng ta lại có nước cho sinh hoạt, sản xuất, cung cấp nguồn nước cho tưới tiêu và sinh hoạt, các hoạt động thủy điện, thủy lợi; - GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động làm cho không khí trong lành hơn, .... luyện tập. 3. Tổng kết thí nghiệm: - Mục tiêu: HS củng cố lại các kiến thức đã học về sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Cách tiến hành: - Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta thấy nước - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết cuả tồn tại ở mấy thể ? là những thể nào? GV tổ mình qua quan sát các thí nghiệm. chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm củng cố - HS tham gia trò chơi. kiển thức: - Đáp án: Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào? Câu 1D A. Rắn B. Lỏng Câu 2 A C. Khí D. Cả 3 đáp án trên Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng được gọi là A. Nóng chảy B. Đông đặc C. Ngưng tụ D. Bay hơi - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng trong thực tế. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau bài học - HS trả lời: Mục đích để quần áo - GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời: nhanh khô vì dưới tác động từ nhiệt Người ta thường phơi quần áo sau khi giặt ra của ánh nắng mặt trời làm nhiệt độ nắng, gió. Em hãy cho biết mục đích của việc tăng thì nước ở thể lỏng chuyển sang làm này và giải thích. thể khí và bay hơi. - GV gọi 1 HS đứng lên trả lời, HS còn lại lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. - GV chốt đáp án. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung "Em đã học": + Sự chuyển thể của nước. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của cực, nhút nhát. GV. - Về Hoàn thành câu hỏi trong mục "Em có thể". - Đọc và chuẩn bị trước bài sau - Bài 2 - Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên -Tiết 2.- Nhận xét giờ học, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ Thứ năm, ngày 19 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 1A,1B ) Bài 1: Ngôi nhà của em. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được địa chỉ nhà, giới thiệu được một cách đơn giản về ngôi nhà của mình - Phát hiện được nhiều loại nhà ở khác nhau thông qua quan sát hình trong SGK - Xác định được vị trí, đặc điểm các phòng trong nhà. - Nhận biết được chức năng của từng phòng trong ngôi nhà - Yêu quý, biết cách sắp xếp phòng ở và ngôi nhà của mình. - Giúp hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực quan sát ; phẩm chất chăm chỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi nhà của em (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV đọc bài thơ/ đoạn thơ về ngôi nhà ( chọn - HS lắng nghe. bài thơ Em yêu nhà em .Sáng tác: Đoàn Thị Lam Luyến)) rồi dẫn dắt vào tiết - HS chia sẻ. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK - HS quan sát tranh và thảo luận theo - Đưa ra câu hỏi gợi ý để HS nhận biết nội dung nhóm 2. hình: + Nhà Minh có những phòng nào? + Kể tên đồ dùng trong mỗi phòng? ...) - Từ đó rút ra kết luận: Nhà Minh có 4 phòng: phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp và phòng vệ sinh. Mỗi phòng có các loại đồ dùng cần thiết và đặc trưng khác nhau. Việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi - 2HS đại diện nhóm chia sẻ trước gia đình. lớp. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý: + Phòng khách để làm gì? + Có những đồ dùng nào? + Phòng khách khác phòng bếp ở những - HS lắng nghe, quan sát - 2,3 HS trả lời -HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình bày - HS lắng nghe. - Từ đó rút ra kết luận: Nhà ở thường có nhiều phòng, mỗi phòng có một chức năng khác nhau để phục vụ sinh hoạt thường ngày của các thành viên trong gia đình. Yêu cầu cần đạt: Nhận biết được các phòng và chức năng của từng phòng trong ngôi nhà. 6. Hoạt động thực hành - GV cho HS kể tên các đồ dùng ở hoạt động này - HS quan sát, thảo luận theo yêu cầu và sắp xếp các đồ dùng đó vào các phòng (phòng của GV. khách, phòng ngủ, phòng bếp, nhà vệ sinh) cho phù hợp. Yêu cầu cần đạt: Biết được những đồ - HS đại diện nhóm chia sẻ trước lớp. dùng đặc trưng của từng phòng - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK (hoặc hình phóng to) - HS trả lời: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm theo câu hỏi gợi ý: + Các thành viên trong gia đình Hoa cùng nhau - HS lắng nghe. làm việc gì? + Em thấy thái độ của từng thành viên như thế - 2HS đọc. nào? Kết luận: Các thành viên trong gia đình Hoa đang chia sẻ công việc nhà như cùng nhau chuẩn - HS đại diện nhóm lên trình bày. bị bữa ăn: mẹ nấu thức ăn, Hoa rửa hoa quả, bố lấy thức ăn từ tủ lạnh, em tai Hoa xếp bát đũa. 3. Luyện tập - HS lắng nghe và chia sẻ. - GV tổ chức cho HS vẽ tranh về gia đình ( Thực hiện HĐ này ở nhà cùng người thân) - GV chọn một số bức tranh đẹp để trưng bày ở góc học tập. - HS lắng nghe - Sau đó, GV đặt ra các câu hỏi để HS bày tỏ cảm xúc của mình về các thành viên trong gia đình hoặc mọi người nên làm gì để gia đình là một tổ ấm, - GV kết luận: Gia đình là tổ ấm của mỗi người. - HS liên hệ và chia sẻ cho các bạn Mọi người trong gia đình phải biết yêu thương, nghe. quan tâm lẫn nhau và cùng chia sẻ công việc nhà. 4. Vận dụng - GV gợi ý để HS liên hệ với nhà ở của mình + Nhà em có gì khác với nhà Minh? - HS lắng nghe - HS thực hiện - 2,3 + Nhà em có mấy phòng? Đó là những phòng HS trả lời - HS giới thiệu - GV gợi ý nào? Có phòng nào khác không?) để HS phát hiện ra những việc làm ở - Khuyến khích HS giới thiệu về căn phòng mà hoạt động này. em thích nhất ở gia đình mình và nêu được lý do - Yêu cầu HS kể được những việc làm để sắp - HS lắng nghe - HS thực hiện - 2,3 xếp phòng ngăn nắp, sạch sẽ. HS trả lời - HS giới thiệu - GV gợi ý để HS phát hiện ra những việc làm ở hoạt động này. - HS trả lời. - GV đặt câu hỏi + Ở nhà em thường tham gia vào những công việc nào? + Khi tham gia vào các công việc đó, em có vui không? Vì sao? + Em thích công việc nào nhất? Vì sao?). *Mở rộng : - Nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_2_n.docx

