Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 2 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 2 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 2 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 2 Thứ ba, ngày 16 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 2. Nghề nghiệp của người lớn trong gia đình(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ với bạn bè, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực đặc thù (NL khoa học): NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sông và ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội: Biết tham gia và hiểu được ý nghĩa của công việc từ thiện . 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Video “Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020” 2. HS: SHS, VBT, sách, truyện cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Chiếu video “Sôi nổi các hoạt động tình - HS xem và trả lời câu hỏi. nguyện hè 2020” và hỏi: + Nội dung của video là gì? + Họ đang làm công việc gì? + Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức. - GV cho HS quan sát tranh và TL câu hỏi: - HS quan sát hình, chia sẻ ý kiến: + Kể tên các công việc trong hình; - Các công việc trong hình + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công H1: Thanh niên tình nguyện việc tình nguyện không nhận lương? H2: Khám bệnh miễn phí H3: Dạy học miễn phí. - “ tình nguyện, miễn phí, tình thương.” - HDHS thảo luận theo nhóm: - HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu + Theo em, những người làm công việc trên hỏi. có nhận lương không? - Đại diện từng nhóm trả lời, có thể đúng + Vì sao? hoặc chưa đúng, các nhóm khác bổ sung. + Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? => GV chốt: Những người làm công việc trên đều không nhận lương. Trong xã hội còn có - HS chú ý. rất nhiều công việc không nhận lương khác, không mang lại thu nhập cho bản thân nhưng mang lại lợi ích tốt đẹp cho cộng đồng và xã hội.. - HS thảo luận nhóm đôi HĐ1. Tìm hiểu về các công việc tình nguyện - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: Hãy - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ kể một số công việc tình nguyện không nhận - Nhóm khác nhận xét lương khác. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV khuyến khích, động viên. => GV nhấn mạnh : Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. HĐ2. Tìm hiểu lợi ích của các công việc tình - HS làm việc cá nhân. nguyện - Nhiều HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo các gợi ý: + Em và người thân đã từng tham gia + Em và người thân đã từng tham gia công công việc tình nguyện như: góp quần áo việc tình nguyện nào? cũ cho người khó khăn, ủng hộ vùng lũ + Công việc đó mang lại lợi ích gì? lụt, làm từ thiện - Nhận xét, tuyên dương. + Công việc đó mang lại lợi ích . - HS lắng nghe và ghi nhớ. => GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, các em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân trọng. - HS chia sẻ trước lớp. 3. Thực hành, luyện tập - HS dưới lớp nhận xét. HĐ3. Nghề nghiệp của em - GV mời HS chia sẻ: + Lớn lên em thích làm nghề gì? + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Các nhóm sẽ thảo luận: *Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó + Lên kế hoạch thực hiện khăn” + Cách thực hiện - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện kế + Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn”. - Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm + HDHS lên kế hoạch: thành viên, thời gian khác bổ sung ý kiến để hoàn chỉnh kế thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó hoạch của nhóm bạn. khan có thể xảy ra, nguồn sách; cách duy trì - Các nhóm thực hiện. tủ sách; . - GV mời đại diện từng nhóm trình bày - GV khuyến khích, động viên. - HS nêu cảm nghĩ của mình khi thực hiện kế hoạch. - GV tổ chức thu lại sách, truyện cũ ngay tại - HS trả lời lớp GV mở rộng: Khi thực hiện kế hoạch đó em - HS đọc ND và học thuộc câu: " Lao có cảm nghĩ gì? động là Vinh quang" Tổng kết - HS chú ý và thực hiện - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Nội dung hình vẽ là gì? - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 3B) Bài 1. Họ hàng và những ngày kỉ niệm của gia đình (T3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số ngày kỉ niệm hay sự kiện quan trọng của gia đình và thông tin có liên quan đến những sự kiện, ngày kỉ niệm đó. - Vẽ được đường thời gian theo thứ tự các sự kiện lớn, các mốc thời gian quan trọng đối với gia đình. - Nhận xét được sự thay đổi của gia đình theo thời gian qua một số ví dụ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết quan sát tranh và nêu được sự kiện quan trọng có trong tranh. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết nêu được sự kiện trọng đại của gia đình mình qua đó vẽ được các sự kiện theo dòng thời gian. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “Em yêu gia đình” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Câu hỏi trong trò chơi: - Trả lời: + Người sinh ra bố mình gọi là gì? + Người sinh ra bố mình gọi là bà nội. + Chồng của bà nội gọi là gì? + Chồng của bà nội gọi là ông nội. + Con trai của bác (anh của bố) gọi + Con trai của bác (anh của bố) gọi là gì? là anh họ + Người được bà ngoại sinh ra sau + Người được bà ngoại sinh ra sau mẹ gọi là gì? mẹ gọi là dì. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá: Hoạt động 1. Quan sát hình và tìm hiểu các sự kiện của gia đình Minh. (làm việc cá nhân) - GV chia sẻ 2 bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh quan sát tranh, suy nghĩ mời học sinh suy nghĩ và trình bày. và trình bày. + Quan sát các hình về gia đình Minh và cho biết - Tranh 11: Ngày khai giảng năm sự kiện nào đã diễn ra. học mới, ngày Minh chính thức đi học. - Tranh 12: Gia đình Minh chào đón em bé ra đời (mẹ sinh em bé) - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe. Hoạt động 2. Quan sát và nêu các sự kiện của gia đình Minh qua đường thời gian. (làm việc nhóm 2) - GV chia sẻ đường thời gian và nêu câu hỏi. Sau - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu đó mời các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày cầu bài và tiến hành thảo luận. kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày: + Tên và thời gian diễn ra các sự kiện đó. + 2009: Đám cưới của bố mẹ Minh. + Thứ tự của các sự kiện trên đường thời gian. + 2014: Minh được sinh ra. + 2018: Mẹ của Minh sinh em bé. + 2020: Minh bắt đầu học lớp 1. + 2009 - 2014 – 2018 - 2020 - Đại diện các nhóm nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Luyện tập: Hoạt động 3: Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc cá nhân) - GV nêu câu hỏi. Sau đó mời học sinh suy nghĩ và - Học sinh suy nghĩ và trình bày ý trình bày. kiến của mình. + Kể về một ngày kỉ niệm hoặc sự kiện quan trọng của gia đình em. - GV mời học sinh khác nhận xét. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Gợi mở thêm - Học sinh lắng nghe một số sự kiện để học hiểu hơn. Hoạt động 4: Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. (làm việc nhóm 4) - GV giới thiệu sơ đồ đường thời gian, yêu cầu học - Học sinh thảo luận nhóm 4, vẽ sinh thảo luận nhóm về nội sung: đường thời gian và trình bày. + Vẽ đường thời gian về một số sự kiện quan trọng của gia đình em. Nhận xét sự thay đổi của gia đình em qua một số sự kiện theo thời gian. + 2014: ngày em sinh ra + 2018: Lần đầu tiên, cả gia đình đi chơi xa. + 2020: mẹ sinh em bé. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm nhận xét ý kiến của bạn. - Học sinh lắng nghe - GV nhận xét chung, tuyên dương. 4. Vận dụng: Hoạt động 5. Viết cách xưng hô hoặc dán ảnh các thành viên trong gia đình thuộc họ hàng bên nội, bên ngoại. (Làm việc chung cả lớp) - GV chia sẻ tranh và yêu cầu học sinh quan sát và - Học sinh cùng nhau quan sát, suy cùng nhau xử lý tình huống: nghĩ và đưa ra cách xử lý theo hiểu + Nếu em là bạn gái trong tình huống sau, em sẽ biết của mình. bày tỏ tình cảm và sự quan tâm đối với bố như thế nào? - GV mời học sinh khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bổ sung thêm cách xử lý: + Tuyệt quá, con chúc mừng bố! - Các học sinh khác nhận xét. + Vậy là bố đã có vông việc mới rồi, con vui lắm. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. Chúc mừng bố nhé! - Nhận xét bài học. - Dặn dò về nhà. - Học sinh lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A) Bài 2. Nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù.: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu thông tin về tên, nghề nghiệp của những người lớn trong gia đình. - Nêu được ý nghĩa của những công việc, nghề nghiệp đó đối với gia đình và xã hội. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. (NL khoa học): NL nhận thức, tìm tòi, khám phá môi trường tự nhiên – xã hội xung quanh: Biết cách quan sát, trình bày những hiểu biết của mình về nghề nghiệp của người lớn trong gia đình. 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, nhân ái và trách nhiệm. (Yêu quý lao động; Biết quan tâm đến các thành viên trong gia đình.) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. 1. GV: - Hình ảnh trong SGK về các nghề nghiệp phóng to (nếu có), phiếu bài tập. - Ảnh/Video về một số công việc, nghề nghiệp của người dân trong cộng đồng. 2. HS: - SHS, VBT, một số tranh, ảnh về nghề nghiệp (sưu tầm ở nhà). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động: - Tổ chức cho HS sắm vai “Phóng viên nhỏ - 1 HS đóng vai phóng viên đến phỏng tuổi” tìm hiểu về những nghề nghiệp của người vấn. lớn. - HS khác: trả lời phỏng vấn kể tên - GV nhận xét, tuyên dương. những nghề nghiệp của người lớn mà - GV dẫn dắt vào bài mới. mình biết. 2. Khám phá: Hình thành kiến thức. - HS chú ý. HĐ1. Kể về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV cho HS hoàn thành những thông tin theo - HS hoàn thành những thông tin. gợi ý trong SGKvào phiếu bài tập. + Ông/bà/bố/mẹ/anh/chị em làm công việc hay nghề nghiệp gì? - Ông bà, bố mẹ, anh chị,... em làm . + Công việc hoặc nghề nghiệp đó mang lại lợi - Công việc hay nghề nghiệp đó mang ích gì? lại lợi ích . - HS phát biểu ý kiến cá nhân - Một vài HS lên giới thiệu trước lớp ( GV mở rộng: Em hiểu thế nào là lợi ích ? (Đó Kết hợp tranh, ảnh đã sưu tầm) là những sản phẩm, của cải vât chất, giá trị mà - Cả lớp bổ sung cho bạn. nghề nghiệp hoặc công việc tạo ra.) - GV mời một vài HS lên giới thiệu trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2. Kể về công việc hoặc nghề nghiệp - HS quan sát hình và kể tên: khác + H2: Ngư dân - GV yêu cầu HS quan sát hình và kể tên nghề + H3: Bộ đội hải quân nghiệp, công việc của những người trong hình. + H4: Công nhân may - Khi HS trả lời, GV mô tả vài nét chính về công + H5:Thợ đan nón việc hoặc nghề nghiệp đó để HS có thể hoàn + H6: Nông dân + H7: Người bán hàng thiện Phiếu học tập (Ví dụ: Ngư dân là người đánh bắt cá, tôm,... trên sông, biển,...). - HS thảo luận trong nhóm. - GV tổ chức HS thảo luận nhóm 4: quan sát các hình 2,3,4,5,6,7 trong SGK; thảo luận, trả lời các câu hỏi - Đại diện nhóm chia sẻ trước lớp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS chú ý - Nhận xét, tuyên dương. - HS hoàn thành PHT: => GV chốt: Mỗi người đều có công việc hoặc PHIẾU HỌC TẬP: nghề nghiệp riêng. - GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu học tập. Tên công việc . hoặc nghề nghiệp Nơi làm việc . Công việc hoặc . nghề nghiệp có mang lại thu nhập không? Lợi ích của công . việc hoặc nghề nghiệp - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đổi chéo PHT – kiểm tra *GV mở rộng: Theo em, những công việc trên - HS chia sẻ trước lớp đều có điểm gì giống nhau? - Nhận xét, tuyên dương. => GV chốt: Mọi công việc hoặc nghề nghiệp đều mang lại thu nhập đảm bảo cuộc sống cho - HS chú ý bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội và đất nước. 3. Thực hành, luyện tập. HĐ3. Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp khác. - GV cho HS thảo luận cặp đôi: Kể tên một số công việc hoặc nghề nghiệp có thu nhập khác - HS thảo luận cặp đôi mà em biết. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm - GV hỏi thêm về lợi ích của một số nghề như: việc. Các nhóm khác bổ sung. bộ đội hải quân, phi công, phóng viên, bác sĩ - HS phát biểu, hoàn thành - Nhận xét, tuyên dương. BT1 – VBT – T8 HĐ4. Tìm hiểu về công việc hoặc nghề nghiệp của người thân. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân: Nói về nghề nghiệp của một người lớn trong gia đình em. - HS làm việc cá nhân. - GV gợi ý: Tên nghề nghiệp, nét chính về nghề nghiệp (nơi làm việc, sản phẩm làm ra, lợi ích - HS chia sẻ theo ý kiến cá nhân. của nghề nghiệp,...). - GV gợi ý để HS viết 2-3 câu thể hiện lòng biết - HS phát biểu trước lớp. ơn, suy nghĩ của mình về nghề nghiệp của người thân trong gia đình. - HS viết 2-3 câu vào vở. - GV đánh giá, biểu dương. 4. Vận dụng. - HS TL - Qua bài học hãy kể tên một số nghề nghiệp oặc công việc mà em biết. - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ nhiệm vụ. - Nhắc nhở HS: Chuẩn bị sách, truyện cũ mang đến lớp góp vào “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn” để giúp đỡ những bạn HS vùng khó khăn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ Thứ tư, ngày 18 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B) Bài 2. Nghề nghiệp của người lớn trong gia đình(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Thu thập và nói được một số thông tin về những công việc, nghề có thu nhập; những công việc tình nguyện không nhận lương. - Chia sẻ với bạn bè, người thân về công việc, nghề nghiệp yêu thích sau này. 2. Năng lực chung: - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển năng lực đặc thù (NL khoa học): NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sông và ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội: Biết tham gia và hiểu được ý nghĩa của công việc từ thiện . 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Video “Sôi nổi các hoạt động tình nguyện hè 2020” 2. HS: SHS, VBT, sách, truyện cũ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động. - Chiếu video “Sôi nổi các hoạt động tình - HS xem và trả lời câu hỏi. nguyện hè 2020” và hỏi: + Nội dung của video là gì? + Họ đang làm công việc gì? + Những người làm công việc hoặc nghề nghiệp tình nguyện có nhận lương không? - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức. - GV cho HS quan sát tranh và TL câu hỏi: - HS quan sát hình, chia sẻ ý kiến: + Kể tên các công việc trong hình; - Các công việc trong hình + Những từ ngữ nào cho em biết đó là công H1: Thanh niên tình nguyện việc tình nguyện không nhận lương? H2: Khám bệnh miễn phí H3: Dạy học miễn phí. - “ tình nguyện, miễn phí, tình thương.” - HDHS thảo luận theo nhóm: - HS thảo luận nhóm 2, trả lời các câu + Theo em, những người làm công việc trên hỏi. có nhận lương không? - Đại diện từng nhóm trả lời, có thể đúng + Vì sao? hoặc chưa đúng, các nhóm khác bổ sung. + Những công việc đó có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội? => GV chốt: Những người làm công việc trên đều không nhận lương. Trong xã hội còn có - HS chú ý. rất nhiều công việc không nhận lương khác, không mang lại thu nhập cho bản thân nhưng mang lại lợi ích tốt đẹp cho cộng đồng và xã hội.. - HS thảo luận nhóm đôi HĐ1. Tìm hiểu về các công việc tình nguyện - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi: Hãy - 3-4 HS đại diện nhóm chia sẻ kể một số công việc tình nguyện không nhận - Nhóm khác nhận xét lương khác. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV khuyến khích, động viên. => GV nhấn mạnh : Đây là những công việc tình nguyện. Những người làm các công việc này không nhận lương. HĐ2. Tìm hiểu lợi ích của các công việc tình - HS làm việc cá nhân. nguyện - Nhiều HS chia sẻ. - GV tổ chức cho HS chia sẻ theo các gợi ý: + Em và người thân đã từng tham gia + Em và người thân đã từng tham gia công công việc tình nguyện như: góp quần áo việc tình nguyện nào? cũ cho người khó khăn, ủng hộ vùng lũ + Công việc đó mang lại lợi ích gì? lụt, làm từ thiện - Nhận xét, tuyên dương. + Công việc đó mang lại lợi ích . - HS lắng nghe và ghi nhớ. => GV chốt: Có nhiều công việc tình nguyện, mang lại lợi ích cho những người xung quanh, cho cộng đồng mà chúng ta có thể làm được. Tùy theo sức của mình, các em hãy luôn ý thức việc giúp đỡ người khác là một việc tốt, đáng được trân trọng. - HS chia sẻ trước lớp. 3. Thực hành, luyện tập - HS dưới lớp nhận xét. HĐ3. Nghề nghiệp của em - GV mời HS chia sẻ: + Lớn lên em thích làm nghề gì? + Vì sao em muốn làm nghề đó? + Em sẽ làm những gì để thực hiện ước mơ đó? - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng. - Các nhóm sẽ thảo luận: *Kế hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó + Lên kế hoạch thực hiện khăn” + Cách thực hiện - GV chia lớp theo nhóm tổ để thực hiện kế + Lý do nhóm muốn thực hiện kế hoạch. hoạch “Tủ sách ủng hộ vùng khó khăn”. - Đại diện từng nhóm trình bày. Nhóm + HDHS lên kế hoạch: thành viên, thời gian khác bổ sung ý kiến để hoàn chỉnh kế thực hiện; dự kiến số lượng sách; những khó hoạch của nhóm bạn. khan có thể xảy ra, nguồn sách; cách duy trì - Các nhóm thực hiện. tủ sách; . - GV mời đại diện từng nhóm trình bày - GV khuyến khích, động viên. - HS nêu cảm nghĩ của mình khi thực - GV tổ chức thu lại sách, truyện cũ ngay tại hiện kế hoạch. lớp GV mở rộng: Khi thực hiện kế hoạch đó em - HS trả lời có cảm nghĩ gì? Tổng kết - HS đọc ND và học thuộc câu: " Lao - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Nội động là Vinh quang" dung hình vẽ là gì? - HS chú ý và thực hiện - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. - GV hệ thống nội dung bài học - Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. _______________________________________ HĐ TRẢI NGHIỆM 2.( LỚP 2C. 2A) Bài 2: Nụ cười thân thiện. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nhận ra được nét thân thiện, tươi vui của các bạn trong tập thể lớp, đồng thời muốn học tập các bạn ấy. *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Giúp HS trải nghiệm mang lại niềm vui, nụ cười cho bản thân và cho bạn bè. - HS không quên giữ thái độ thân thiện, vui tươi với mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Gương soi. Ảnh các kiểu cười khác nhau. - HS: Sách giáo khoa; truyện hài dân gian, truyện hài trẻ em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV chiếu lần lượt ảnh có các kiểu cười khác - HS quan sát, thực hiện theo HD. nhau: cười tủm tỉm, cười mỉm, cười sặc sụa, cười tít mắt, cười bĩu môi,... YCHS bắt chước cười như trong ảnh. - GV dẫn dắt, vào bài. 2. Khám phá chủ đề: *Hoạt động 1: Kể về những bạn trong lớp có nụ cười thân thiện. - YCHS gọi tên những bạn có nụ cười thân thiện trong lớp. - 2-3 HS nêu. - GV phỏng vấn những bạn được gọi tên: + Em cảm thấy thế nào khi cười với mọi - 2-3 HS trả lời. người và khi người khác cười với em? + Kể các tình huống có thể cười thân thiện. - GV kết luận: Ta cảm thấy vui, thích thú, ấm áp, phấn khởi khi cười. Ta cười khi được gặp bố mẹ, gặp bạn, được đi chơi, được tặng quà, - HS lắng nghe. khi nhìn thấy bạn cười, được quan tâm, được động viên, được yêu thương. *Hoạt động 2: Kể chuyện hoặc làm động tác vui nhộn. - GV cho HS thực hành đọc nhanh các câu dễ nói nhịu để tạo tiếng cười: + Đêm đông đốt đèn đi đâu đấy. Đêm đông đốt đèn đi đãi đỗ đen đây. - HS thực hiện cá nhân. + Nồi đồng nấu ốc, nồi đất nấu ếch. - GV gọi HS đọc nối tiếp, đồng thời cổ vũ HS đọc nhanh. - YCHS thảo luận nhóm 4, tìm các chuyện hài, hoặc động tác gây cười và trình diễn - HS thực hiện đọc nối tiếp. trước các bạn. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - HS thảo luận nhóm 4. - Em cảm thấy thế nào khi mang lại niềm vui cho các bạn? - Vì sao em lại cười khi nghe / nhìn bạn nói? - GV kết luận: Trong cuộc sống, ta luôn đón - 2-3 HS trả lời. nhận niềm vui, nụ cưới từ người khác và mang niềm vui, nụ cười cho người quanh ta. - 2-3 HS trả lời. 3. Mở rộng và tổng kết chủ đề: - HD mẫu về sắm vai đối lập: - HS lắng nghe. Ví dụ: Khi đi sinh nhật bạn, một HS chạy vội đến, vấp ngã, cáu kỉnh, nói lời khó nghe, khi chụp ảnh chung lại cau có. Một HS khác chạy vội, cũng vấp ngã, nhưng đứng dậy mỉm cười và nói một câu đùa. - HS lắng nghe. - Cùng HS phân tích hai tình huống đó: + Vì sao bạn thứ hai cũng gặp chuyện bực mình mà vẫn tươi cười? + Có phải lúc nào cũng tươi cười được không? (Phải có chút cố gắng, nghĩ tích cực, nghĩ đến người khác, không ích kỷ, muốn người khác dễ chịu ) - 2-3 HS trả lời. − GV gợi ý một số tình huống cụ thể khác: Mẹ đi làm về mệt mà vẫn mỉm cười; Hàng xóm ra đường gặp nhau không cười mà lại cau có, khó chịu thì làm cả hai đều thấy rất - HS lắng nghe. buồn bực 4. Cam kết, hành động: - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà em hãy cùng bố mẹ đọc một câu - HS thực hiện. chuyện vui. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............. __________________________________________ KHOA HỌC ( LỚP 4B) Bài 2: Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù: - Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước. - Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và ghi chú được "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên".Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm thực hành, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. các tranh ảnh liên quan đến chủ đề; với hình 7 GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện. Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn - HS quan sát hiện tượng. ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, từ - HS trả lời: Nước biển chứa nhiều đó GV đặt câu hỏi: Giải thích vì sao trong quá muối và nước, khi phơi nước biển sẽ trình sản xuất muối ăn, người dân phơi nước làm cho nước bị bay hơi và người đân biển dưới ánh nắng mặt trời lại thu được các sẽ thu được các hạt muối. hạt muối. -Hơi nước trong không khí lạnh dần, + Mưa được hình thành như thế nào? ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây, những giọt nước trong đám mây rơi + Làm cho nước truyền từ thế hệ này sang thế xuống tạo thành mưa. hệ khác sử dụng trong cuộc sống dùng hàng - Nước đông đặc thành đá để giải khát ngày. trong những này nắng nóng; nước bay - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến hơi được sử dụng xông hơi làm cải khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần thiện sức khỏe con người, ...-HS lắng chốt ý kiến đúng. nghe. - HS theo dõi, ghi bài mới. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới Bài 2 - Sự chuyển thể của nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên- Tiết 2 2. Hoạt động: - Mục tiêu: +Thực hành thí nghiệm đơn giản và vẽ sơ đồ về sự chuyển thể của nước. + Vẽ và giải thích được sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước a. Mục tiêu: - HS có khái niệm ban đầu về ba thể (rắn, lỏng, khí) và cách diễn tả các hiện tượng tương ứng với sự chuyển thể của nước. - HS được hoạt động để phát hiện được các thể và hiện tượng chuyển thể của nước (bay hơi, đông đặc, ngưng tụ, nóng chảy) qua các thí nghiệm và được khắc sâu kiến thức này ở một số hiện tượng xảy ra trong tự nhiên. b. Cách thức thực hiện: * Thí nghiệm 1. - HS đọc thông tin SGK trang 9, 10. GV chuẩn bị: chuẩn bị 3 cái cốc, một số viên đá, bình ủ nước nóng * Cách tiến hành: - HS quan sát Gv làm thí nghiệm và GV làm thí nghiệm cho học sinh quan sát nội hình 4 SGK, thảo luận và viết câu trả dung hình 4. lời vào bảng nhóm: - GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, yêu cầu tất + Từ còn thiếu ở hình 4 là thể lỏng. cả HS đọc các thông tin trong SGK trước khi đi + Hiện tượng: vào hoạt động cụ thể. (1): nóng chảy; (2): bay hơi - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 4, (3) ngưng tụ; (4): đông đặc thảo luận và trả lời câu hỏi trong SGK vào bảng nhóm: + Từ còn thiếu ở hình 4b là gì? + Hiện tượng nào tương ứng với các số (1), (2), (3), (4) mô tả sự chuyển thể của nước? - GV cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và chốt lại kiến thức: Sự chuyển từ thể này sang thể khác của nước được diễn tả bằng các hiện tượng tương ứng trong bảng sau: Sự chuyển thể của nước Hiện tượng Thể rắn → thể lỏng Nóng chảy Thể lỏng → thể rắn Đông đặc Thể lỏng → thể khí Bay hơi Thể khí → thể lỏng Ngưng tụ * Thí nghiệm 2. +GV chuẩn bị: hình vẽ , máy trình chiếu như hình 5 sách giáo khoa +Cách tiến hành:- GV yêu cầu HS làm hoạt - Các nhóm quan sát, nhận xét. động trả lời câu hỏi SGK trang 11 để củng cố - HS lắng nghe GV chốt kiến thức, ghi kiến thức: chép vào vở. Quan sát hình 5 và cho biết sự chuyển thể của - HS trả lời: nước đã xảy ra trong mỗi hình. + Hình 5a: Thể rắn sang thể lỏng + Hình 5b: Thể lỏng sang thể rắn + Hình 5c: Thể khí sang thể lỏng + Hình 5d: Thể lỏng sang thể khí. - HS thực hiện theo hướng dẫn của - GV tuyên dương , củng cố 3 thể của nướcvà GV. chuyển sang hoạt động tiếp theo. Tổng kết thí nghiệm: - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết cuả - Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta thấy nước mình qua quan sát và đọc các thí tồn tại những thể nào? nghiệm. + GV nhận xét, tuyên dương. + Nước tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí Hoạt động 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên a. Mục tiêu: HS hoàn thành được "vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên".
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_2_b.docx

