Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 23 CHIỀU Thứ hai, ngày 17 tháng 02 năm 2025 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 20: Ôn tập chủ đề thực vật và động (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh, ảnh vể các cây, con vật sống ở các môi trường khác nhau. - Sơ đồ thực vật và động vật. Giấy hoặc bìa khổ lớn (có thể dùng lịch treo tường đã qua sử dụng) cho các nhóm. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - SHS, VBT. Chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi: Kể về những bài học/nội - HS tiếp nối nhau kể dung đã học trong chủ để Thực vật và động - Dưới lớp lắng nghe, nhận xét vật. - GV tổng hợp lại, dẫn dắt vào bài. - HS chú ý 2. Luyện tập - Thực hành. (25-27p) HĐ1: Ôn tập môi trường sống của thực vật và động vật. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm sáu hoàn thành sơ đồ thực vật và động vật theo mẫu trong SGK. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - GV quan sát, hướng dẫn. nhóm hoạt động: HS có thể dán hình đã chuẩn bị hoặc ghi tên thực vật và động vật - GV mời các nhóm lên báo cáo sản phẩm. vào ô tương ứng trong sơ đồ. GV khuyến khích các nhóm khác đưa ra câu - Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm của hỏi với nhóm trình bày. nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và đưa - GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn ra câu hỏi với nhóm trình bày. mạnh môi trường sống, việc làm của con - HS chú ý. người để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật (kết hợp tranh ảnh) - Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực. - HS chú ý. - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT1 – - HS hoàn thành BT1 – VBT – T53 VBT – T40. => Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều - HS lắng nghe và ghi nhớ. loài thực vật và động vật. + Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất. Có loài sống trên cạn, có loài sống dưới nước. + Động vật có thể sống trên cạn, dưới nước hoặc vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. + Con người cần có những việc làm để bảo vệ, cải tạo môi trường sống của thực vật và động vật tốt hơn. - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trước lớp. ❖ Liên hệ: Bản thân em và gia đình đã làm - HS thảo luận cặp đôi: cùng bàn bạc, lựa những gì để góp phần bảo vệ và cải tạo môi chọn việc làm giúp bảo vệ môi trường sống trường sống của thực vật và động vật? của động vật, thực vật trước khi vẽ. HĐ2: Vẽ tranh - HS thực hành vẽ tranh. - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - HS giới thiệu bức tranh đã vẽ; dưới lớp chú đôi. ý, góp ý cho bạn. - Tổ chức cho HS giới thiệu tranh vẽ. - HS cùng GV hệ thống nội dung đã ôn tập. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe và thực hiện. *- GV hệ thống nội dung đã ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS: tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ HỌC Hoàn thành nội dung bài học. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lục đặc thù: - HS hoàn thành được bài học trong ngày. - HS hoàn thành một số bài tập Tiếng Việt . - Làm thêm BT toán. 2. Năng lực chung : - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với các dạng bài tập Tiếng Việt. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ. - Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học. Vở Luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của HS Hoạt động của GV 1. Khởi động - Ban học tập điều khiển cho cả lớp chơi : “Truyền điện”. - Tổ 1:Tìm từ chỉ sự vật: - HS thực hiện chơi theo sự điều khiển - Tổ 2: Từ chỉ hoạt động: ban học tập. - Tổ 3: Từ chỉ đặc điểm: - GV theo dõi, nhận xét- tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài. 2. Hoàn thành bài tập – Phân nhóm tự \ học: - HS đọc bài - Nhóm 1: Luyện đọc các bài tập đọc. - Nhóm 2: Hoàn thành các bài tập Tiếng - HS viết bài Việt ( nếu còn). - HS làm bài 3. Luyện thêm: 1.Viết tổng các số hạng bằng nhau và viết phép nhân thích hợp: - Hs đọc yc. làm bài cá nhân. - HS chia sẻ bài làm. 2. Tính bằng hai cách. Có tất cả bao nhiêu lít dầu? - Hs đọc yc. làm bài cá nhân. - HS chia sẻ bài làm. Cách 1: Bài giải Có tất cả số lít dầu là: 3+3+3 = 9 (lít dầu) Đáp số: 9lít dầu. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Cách 2: Bài giải 3. Vận dụng: Có tất cả số lít dầu là: H: Tiết học hôm nay em luyện những gì? 3 x 3 = 9 (lít dầu) - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS học Đáp số: 9lít dầu. tốt. -HS trả lời. -HS lắng nghe và thực hiện. _________________________________ SÁNG Thứ ba, ngày 18 tháng 02 năm 2025 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 20: Ôn tập chủ đề thực vật và động vật.(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Giấy/ bìa khổ lớn (có thể dùng lịch treo tường đã qua sử dụng) cho các nhóm. - Hình ảnh về những việc làm của người dân có ảnh hưởng không tốt đối với môi trường sống của thực vật, động vật. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - SHS, VBT. Tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố: Câu đố 1: Cây gì thân cao - Lá thưa răng lược + Cây dừa Ai đem nước ngọt - Đựng đầy quả xanh. Câu đố2: Con gì bốn vó - Ngực nở bụng thon Rung rinh chiếc bờmm - Phi nhanh như + Con ngựa gió? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. Luyện tập – Thực hành (25-27p) HĐ1. Những việc làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật. - GV nêu câu hỏi: + Những việc làm của con người gây ảnh - HS chú ý. hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật. + Thực vật và động vật sẽ như thế nào nếu môi trường sống của chúng bị thay đổi? - Nhiều HS phát biểu. - GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ - HS thảo luận và chia sẻ trong nhóm. theo nhóm bốn về: Những việc mà người dân - HS chia sẻ trước lớp (HS vừa chia sẻ, vừa địa phương đã làm khiến môi trường sống kết hợp sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị của thực vật và động vật bị thay đổi. trước). - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, động viên HS. - HS chú ý. ❖ Mở rộng: GV tổ chức cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm của người dân có ảnh hưởng không tốt đối với môi trường sống của thực vật, động vật - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trước lớp. ❖ Liên hệ: + Em và gia đình đã từng làm những việc làm gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật không? + Nếu có thì những việc làm đó là gì? + Có nên tiếp tục những việc làm đó không? Vì sao? - HS chú ý. - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện câu trả lời của HS. 3. Vận dụng. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT2 – HĐ2. BT2 – VBT – T54. VBT – T54. - GV tổ chức cho HS làm BT2 – VBT – T54. - HS đổi chéo VBT, kiểm tra chéo. - HS báo cáo kết quả. - HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, động viên. - HS chú ý. - GV hệ thống nội dung ôn tập. - GV nhận xét giờ học. - HS lắng nghe và thực hiện - Nhắc nhở HS: Thực hiện và tuyên truyền cho người thân, bạn bè có những việc làm phù hợp để bảo vệ và hạn chế sự thay đổi môi trường sống của thực vật và động vật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 3B) Cơ quan tiêu hóa (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: - Chỉ và nói tên các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa trong cơ thể người. - Nhận biết và trình bày được chức năng của các bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của cơ quan tiêu hóa qua sự tiêu hóa thức ăn ( ăn, uống, thải bã, ...) . 2. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất: - Phẩm chất nhân ái: Biết quan tâm chăm sóc sức khỏe của bản thân và những người trong gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Tranh: sơ đồ cơ quan tiêu hóa và thẻ chữ các bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. - Giấy A4, B2 hoặc B3 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: + GV yêu cầu một số HS chỉ và viết lại tên một số bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa. + HS nêu: Một số bộ phận chính của cơ quan tiêu hóa là Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già và hậu môn. - Tuyến tiêu hóa gồm: Tuyến nước bọt, gan, nước bọt, túi mật và tụy. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV giới thiệu bài: Chúng ta đã biết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa, vậy chức năng của từng bộ phận đó như thế nào? Để biết được điều gì sẽ xảy ra đối với thức ăn trong cơ thể, cơ quan tiêu hóa có chức năng như thế nào, chúng mình hãy cùng tìm hiểu về quá trình tiêu hóa thức ăn qua một số bộ phận của cơ quan tiêu hóa. 2. Khám phá: - Mục tiêu: +Nhận biết được chức năng của cơ quan tiêu hóa và các bộ phận của cơ quan tiêu hóa. +Biết trao đổi, chia sẻ kiến thức với các bạn. -Cách tiến hành: Hoạt động 1. Quan sát tranh và trả lời câu hỏi(làm việc theo cặp) - GV hướng dẫn từng cặp HS đọc về quá trình tiêu - Một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời hóa thức ăn ở khoang miệng, dạ dày, ruột non, ruột câu hỏi. già và nêu được chức năng của từng bộ phận đó. - GV yêu cầu một HS đặt câu hỏi, một HS trả lời câu hỏi. - HS lần lượt lên chỉ và nói quá trình -Hãy chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.Quá trình tiêu hóa thức ăn: Khoang miệng, tiêu hóa thức ăn diễn ra ở những bộ phận nào? tuyến nước bọt, thực quản, dạ dày, gan, túi mật, tụy, ruột non, ruột già, hậu môn. - GV mời một số HS lên trình bày. - GV mời các HS khác nhận xét. - HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. -Hãy trình bày chức năng các bộ phận của cơ quan -Cơ quan tiêu hóa có chức năng tiêu tiêu hóa thông qua sơ đồ tiêu hóa thức ăn. hóa thức ăn, biến đổi thức ăn thành - GV mời một số HS lên trình bày. các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ - GV mời các HS khác nhận xét. thể và thải các chất cặn bã ra ngoài - GV nhận xét chung, tuyên dương. cơ thể. 3.Thực hành: - Mục tiêu: +Nhận biết được chức năng của cơ quan tiêu hóa và các bộ phận của cơ quan tiêu hóa. + Có khả năng thuyết trình đóng vai và xử lý tình huống tốt. + HS vui vẻ, hỗ trợ và hợp tác cùng nhau để hoàn thành trò chơi. Có khả năng đóng vai và xử lý tình huống tốt. - Cách tiến hành: + GV chia nhóm và tổ chức trò chơi: “Đó là bộ -HS chơi theo cặp. phận nào?” Để tìm ra bộ phận của cơ quan tiêu hóa và chức năng của chúng theo gợi ý như hình. + Mỗi bạn được phân vai nói về chức năng từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa, các bạn khác thi trả lời bộ phận đó là gì, ai trả lời nhanh, đúng được khen thưởng. +VD: Nhào, trộn thức ăn thành dạng lỏng? Đó là bộ phận nào? (Đó là dạ dày). + GV gọi vài HS lên thể hiện trước lớp. + GV nhận xét, tuyên dương các HS thực hiện tốt sáng tạo. + Lần lượt từng HS lên chơi. - Các cặp khác nhận xét. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV chia nhóm và yêu cầu HS nhớ lại việc ăn - Bảng gợi ý , uống và thải bã của từng em trong 3 ngày gần Ngày Số Các Số lần đây nhất và hoàn thành bảng gợi ý dưới đây. bữa loại thải - GV mời một số HS lên nhận xét về việc ăn ăn thức chất uống, thải chất cặn bã ( đi đại tiện) của bạn và ăn, đồ cặn bã bổ sung. uống - GV khen gợi HS tích cực và hoàn thành bảng Ngày thứ tốt, sáng tạo. nhất Ngày thứ hai Ngày thứ ba * Tổng kết: - GV cho HS đọc thầm lời chốt của ông Mặt Trời và mời một số bạn lên nói lại chốt kiến thức. - GV yêu cầu HS quan sát tranh và miêu tả hình ảnh bức tranh và lời thoại nhắc nhở em điều gì? *Đánh Giá: 1. Câu hỏi: Viết các bộ phận của cơ quan tiêu hóa vào chỗ (...) cho phù hợp ở sơ đồ câm. 2.Gợi ý đánh giá: 1.Miệng; 2.Thực quản; 3.Dạ dày; 4.Ruột non; 5. Ruột già; 6.Hậu môn; 7.Tuyến nước bọt; 8.Gan; 9.Túi mật; 10. Tụy. - Hướng dẫn về nhà; + GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm hiểu về việc: Cần làm gì để chăm sóc và bảo vệ cơ quan tiêu hóa để chuẩn bị cho bài học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A) CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 20: Ôn tập chủ đề thực vật và động vật.(Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Giấy/ bìa khổ lớn (có thể dùng lịch treo tường đã qua sử dụng) cho các nhóm. - Hình ảnh về những việc làm của người dân có ảnh hưởng không tốt đối với môi trường sống của thực vật, động vật. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - SHS, VBT. Tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV tổ chức cho HS giải câu đố vui: - HS tích cực giải câu đố: Câu đố 1: Cây gì thân cao - Lá thưa răng lược + Cây dừa Ai đem nước ngọt - Đựng đầy quả xanh. Câu đố2: Con gì bốn vó - Ngực nở bụng thon Rung rinh chiếc bờmm - Phi nhanh như + Con ngựa gió? - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. 2. Luyện tập – Thực hành (25-27p) HĐ1. Những việc làm ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật. - GV nêu câu hỏi: + Những việc làm của con người gây ảnh - HS chú ý. hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật. + Thực vật và động vật sẽ như thế nào nếu môi trường sống của chúng bị thay đổi? - Nhiều HS phát biểu. - GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ - HS thảo luận và chia sẻ trong nhóm. theo nhóm bốn về: Những việc mà người dân - HS chia sẻ trước lớp (HS vừa chia sẻ, địa phương đã làm khiến môi trường sống vừa kết hợp sử dụng tranh ảnh đã chuẩn của thực vật và động vật bị thay đổi. bị trước). - HS khác nhận xét, bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, động viên HS. - HS chú ý. ❖ Mở rộng: GV tổ chức cho HS xem thêm một số hình ảnh về những việc làm của người dân có ảnh hưởng không tốt đối với môi trường sống của thực vật, động vật - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trước ❖ Liên hệ: lớp. + Em và gia đình đã từng làm những việc làm gây ảnh hưởng không tốt đến môi trường sống của thực vật và động vật không? + Nếu có thì những việc làm đó là gì? + Có nên tiếp tục những việc làm đó không? Vì sao? - GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện câu - HS chú ý. trả lời của HS. 3. Vận dụng. HĐ2. BT2 – VBT – T54. - HS làm việc cá nhân, hoàn thành BT2 – - GV tổ chức cho HS làm BT2 – VBT – T54. VBT – T54. - GV nhận xét, động viên. - HS đổi chéo VBT, kiểm tra chéo. - GV hệ thống nội dung ôn tập. - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét giờ học. - HS nhận xét, bổ sung (nếu có). - Nhắc nhở HS: Thực hiện và tuyên truyền - HS chú ý. cho người thân, bạn bè có những việc làm phù hợp để bảo vệ và hạn chế sự thay đổi môi - HS lắng nghe và thực hiện trường sống của thực vật và động vật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ CHIỀU TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B) CHỦ ĐỀ 4: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT Bài 20: Ôn tập chủ đề thực vật và động (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố được các kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật và động vật. - Thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện. 2. Năng lực chung - Tự chủ tự học: tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân - Giao tiếp và hợp tác: chia sẻ, hợp tác cùng các bạn trong hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống 3. Phẩm chất: - Góp phần phát triển phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm: có ý thức bảo vệ, quý mến động vật, thực vật xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Tranh, ảnh vể các cây, con vật sống ở các môi trường khác nhau. - Sơ đồ thực vật và động vật. Giấy hoặc bìa khổ lớn (có thể dùng lịch treo tường đã qua sử dụng) cho các nhóm. - Máy tính, máy chiếu. 2. HS: - SHS, VBT. Chuẩn bị tranh ảnh về các cây, con vật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV đặt câu hỏi: Kể về những bài học/nội - HS tiếp nối nhau kể dung đã học trong chủ để Thực vật và động - Dưới lớp lắng nghe, nhận xét vật. - GV tổng hợp lại, dẫn dắt vào bài. - HS chú ý 2. Luyện tập - Thực hành. (25-27p) HĐ1: Ôn tập môi trường sống của thực vật và động vật. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm sáu hoàn thành sơ đồ thực vật và động vật theo mẫu trong SGK. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong - GV quan sát, hướng dẫn. nhóm hoạt động: HS có thể dán hình đã chuẩn bị hoặc ghi tên thực vật và động vật - GV mời các nhóm lên báo cáo sản phẩm. vào ô tương ứng trong sơ đồ. GV khuyến khích các nhóm khác đưa ra câu - Đại diện nhóm lên trình bày sản phẩm của hỏi với nhóm trình bày. nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung và đưa - GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, nhấn ra câu hỏi với nhóm trình bày. mạnh môi trường sống, việc làm của con - HS chú ý. người để bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật (kết hợp tranh ảnh) - Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích cực. - HS chú ý. - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT1 – - HS hoàn thành BT1 – VBT – T53 VBT – T40. => Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều - HS lắng nghe và ghi nhớ. loài thực vật và động vật. + Thực vật có thể sống ở nhiều nơi trên Trái Đất. Có loài sống trên cạn, có loài sống dưới nước. + Động vật có thể sống trên cạn, dưới nước hoặc vừa sống trên cạn, vừa sống dưới nước. + Con người cần có những việc làm để bảo - HS thực hành liên hệ, chia sẻ trước lớp. vệ, cải tạo môi trường sống của thực vật và - HS thảo luận cặp đôi: cùng bàn bạc, lựa động vật tốt hơn. chọn việc làm giúp bảo vệ môi trường sống ❖ Liên hệ: Bản thân em và gia đình đã làm của động vật, thực vật trước khi vẽ. những gì để góp phần bảo vệ và cải tạo môi - HS thực hành vẽ tranh. trường sống của thực vật và động vật? - HS giới thiệu bức tranh đã vẽ; dưới lớp chú HĐ2: Vẽ tranh ý, góp ý cho bạn. - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm - HS cùng GV hệ thống nội dung đã ôn tập. đôi. - HS lắng nghe và thực hiện. - Tổ chức cho HS giới thiệu tranh vẽ. - GV nhận xét, tuyên dương HS. *- GV hệ thống nội dung đã ôn tập. - GV nhận xét tiết học. Nhắc nhở HS: tìm hiểu về những việc làm có ảnh hưởng đến môi trường của người dân tại địa phương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ KHOA HỌC( LỚP 4B) CHỦ ĐỀ :NẤM Bài 21: Nấm gây hỏng thực phẩm và nấm độc.(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát để nhận biết được tác hại của một số nấm mốc gây hỏng thực phẩm - Nêu được một số tính chất và nguyên nhân gây hỏng thực phẩm; nêu được một số cách bảo quản thực phẩm như( làm lạnh, sấy khô. ướp muối ) - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức múa hát bài “Quả ” – Nhạc và - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả lời Xanh Xanh để khởi động bài học. lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hiện và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện múa hát trước lớp. trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Quan sát và để nhận biết được tác hại của một số nấm mốc gây hỏng thực phẩm + Nêu được một số tính chất và nguyên nhân gây hỏng thực phẩm; nêu được một số cách bảo quản thực phẩm như( làm lạnh, sấy khô. ướp muối ) + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nấm gây hỏng thực phẩm . (Thảo luận nhóm 4) - GV cho HS quan sát hình 1 và hình 2 - HS quan sát hình 1 và hình 2 - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi - HS quan sát thực hiện theo nhóm 4 + Hình 1: Bánh mì bị mốc sau một số ngày ta không sử dụng + Hình 2: quả cam bị mốc sau nhiều ngày không sử dụng và nó biến dạng quả cam + Thực phẩm ở hình 1 và hình 2 đã thay đổi + Nấm mốc mọc trên thực phẩm thường như thế nào về màu sắc, hình dạng sau một có màu xanh khoảng thời gian? Vì sao? + Trên thực phẩm có mầu đốm tráng hoặc đốm đen, xanh hoặc đồ ăn bị chua, đay đổi mùi vị, hoặc mềm nhũn ra, ẩm ướt + Nấm mốc mọc trên thực phẩm thường có + Làm hỏng thực phẩm không dùng màu gì? được nữa nếu con người ăn phải gây ngộ + Làm cách nào để nhận biết thực phẩm đã bị độc, tiêu chảy nôn mửa, choáng váng nhiễm nấm mốc? gây hại đến sức khỏe con người - Các nhóm thảo luận và đại diện cá nhóm trình bày trước lớp + Nấm mốc gây những tác hại gì đến thực phẩm và sức khỏe con người? - GV gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét chốt: Thực phẩm nếu không được bảo quản đúng cách dễ bị nấm mốc. Nấm có thể làm thay đổi màu sắc, hình dạng, mùi vị của thực phẩm, tạo ra độc tố có hại cho sức khỏe cho con người. Sử dụng thực phẩm nấm mốc gây tác hại cho gan, thận, gây rối loạn tiêu hóa, có thể gây ung thư, dẫn đến tử vong cho con người. 2. Nguyên nhân gây hỏng thực phẩm và cách bảo quản ( thảo luận nhóm 2) + GV yêu cầu HS quan sát hình 3 và hình 4 - HS thảo luận nhóm 2( quan sát hình 3 và hình 4) + Nguyên nhân: Nhiệt độ cao, độ ẩm cao dẫn đến gây hỏng thực phẩm + Việt Nam chúng ta có khí hậu Nhiệt + Những nguyên nhân nào có thể gây hỏng đới gió mùa nên có nhiệt độ và độ ẩm thực phẩm không khí cao điều kiện thuận lợi chô +Việt Nam chúng ta có khí hậu như thế nào? các nấm mốc phát triển và gây hỏng thực phẩm + Bảo quản thực phẩm trong tủ lạnh, phơi khô, hoặc sấy khô các loại thực phẩm, hút chân không thực phẩm + Hãy nói một số cách bảo quản thực phẩm? + Để giữ được thực phẩm lâu hơn và loại Những cách bảo quản thực phẩm đó có tác bỏ hoàn toàn không khí có trong thực dụng gì ? phẩm. - Đại diện các nhóm trình bày - HS lắng nghe sửa sai - GV gọi các nhóm trình bày - GV nhận xét tuyên dương - GV chốt: + Muốn có thực phẩm không bị nấm mốc ta cần tránh để nơi nhiệt độ cao, độ ẩm cao để tránh thực phẩm hỏng. + Có nhiều cách để bảo quản thực phẩm để giữ được đồ tươi và dùng được lâu hơn như để trong tủ lạnh, phơi khô, hoặc sấy khô các loại thực phẩm, hút chân không thực phẩm.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_23.docx

