Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi chiều) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 23 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đổ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. 2. HS: Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS quan sát hình, trả lời câu hỏi: Em đã từng thấy ai bị ngộ độc chưa? Vì sao người đó bị ngộ độc? - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS tìm câu trả lời - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá: Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - HS trình bày trước lớp - GV tổ chức cho HS quan sát các hình, thảo luận và - HS lắng nghe GV giới thiệu bài trả lời câu hỏi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - HS quan sát tranh, hoạt động nhóm GV Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác lăng nghe và bổ sung. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - GV đặt thêm câu hỏi: + Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản không đúng cách thì hôm sau sẽ không nên ăn? - Các nhóm báo cáo kết quả + Uống nước ngọt để qua đêm thường đau bụng, vì sao? + Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ em? - GV mời HS trả lời để HS biết đương nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống: Ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; uống thuốc không đúng chỉ dẫn,... Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm và trả - HS lắng nghe GV công bố đáp lời các câu hỏi trong SGK: án - HS hoạt động cặp đôi với bạn bên cạnh. - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý + Kể tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng,... nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - HS quan sát tranh, tìm câu trả lời + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đổ uống bị hỏng, ôi thiu? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: + Câu hỏi 1: Hoa quả bị hỏng (hình 2), bánh mì bị mốc (hình 3), nước rửa bát và dầu ăn để cạnh nhau - Đại diện cặp đứng lên chia sẻ dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruồi đậu vào trước lớp. (hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình 6), thức ăn có mùi thiu (hình 7). - HS lắng nghe nhận xét, đánh giá + Câu hỏi 2: Dấu hiệu để nhận biết: hoa quả bị hỏng (mốc, thối, chuyển màu), bánh mì bị mốc trắng, thức ăn có mùi ôi thiu,... - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm tên một số đổ dùng, - HS lắng nghe nhiệm vụ thức ăn, đổ uống khác có thể gây ngộ độc nếu không cất giữ, bảo quản đúng cách? Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống không đảm bảo vệ - HS suy nghĩ và trả lời: sinh và quá hạn sử dụng như thế nào? + Một số loại đồ dùng, thức ăn, đồ - GV mời một số HS chia sẻ uống có thể gây ngộ độc nếu - GV kết luận. không bảo quản đúng cách như: 3. Thực hành: hoa quả chưa rửa, sữa hoặc bánh - GV có thể chiếu trên màn hình một số thức ăn, đồ kẹo quá hạn sử dụng, thớt bị uống, đồ dùng và yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: mốc,... Liệt kê tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng khác có - HS lắng nghe kết luận thể gây ngộ độc nếu cất giữ, bảo quản không cẩn thận? Vì sao chúng có thể gây ngộ độc? - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - Sau đó, GV có thể chiếu trên màn hình hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh một số cách bảo quản thức ăn, - HS quan sát hình ảnh và suy nghĩ đồ uống,... an toàn. trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt Trời: Cất giữ, bảo quản thức ăn không cẩn thận; ăn thức ăn ôi thiu, mốc hỏng; uống thuốc không đúng cách, là nguyên nhân có thể gây ngộ độc. 3. Vận dụng: - HS trả lời câu hỏi - Nêu lại nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: - Các em tham gia vẽ tranh tuyên truyền cách cất giữ - HS đọc lời chốt của Mặt Trời. và bảo quản thức ăn thể hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội. - Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, đổ uống,... đúng cách để phòng chống ngộ độc. - Sưu tầm một số tranh ảnh, việc làm để giữ vệ sinh nhà ở và vệ sinh môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ LUYỆN TOÁN( LỚP 2B) Luyện tập: Phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Thực hiện cộng trong các trường hợp đơn giản và với các số tròn chục. - Giải và trình bày được bài giải của bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng, trừ đã học trong phạm vi 100. 2. Năng lực chung: - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: phát triển khả năng giải quyết vấn đề có tính tích hợp liên môn giữa môn toán và các môn học khác, tạo cơ hội để HS được trải nghiệm, áp dụng toán học vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp toán học: trao đổi học hỏi bạn bè thông qua hoạt động nhóm; sử dụng được ngôn ngữ toán học kết hợp với ngôn ngữ thông thường, động tác hình thể để biểu đạt các nội dung toán học ở những tình huống đơn giản. - Năng lực hợp tác: Xác định nhiệm vụ của nhóm, trách nhiệm của bản thân đưa ra ý kiến đóng góp hoàn thành nhiệm vụ của chủ đề. 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cần thận, chính xác. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức vào thực tiễn dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán. - Yêu lao động, phát huy tính trung thực, ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1. Khởi động: - GV cho HS chơi trò chơi “Gọi thuyền” - HS lắng nghe cách chơi - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi, luật - HS tham gia trò chơi chơi cho 2 đội. 2 tổ là 1 đội, lớp chia làm 2 đội. GV làm trọng tài. - GV đánh giá, khen HS - HS lắng nghe. 2. HDHS làm bài tập Bài 1: Tính nhẩm. - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS: Bài 1 có 2 phần a và b. - HS lắng nghe hướng dẫn Con cần thực hiện đúng phép tính tính nhẩm và điền kết quả vào sau dấu bằng - GV yêu cầu HS làm bài vào vở BT - HS làm bài vào vở GV gọi tổ 1 nối tiếp lên bảng điền HS tổ 1 nối tiếp nhau lên bảng làm a. 40 + 60= b)80 -20 = - HS nhận xét 30 + 70 = 90 - 10 = - HS chữa bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - GV gọi HS nhận xét. - HS trả lời: Dựa vào phép cộng, phép trừ - GV chốt đáp án đúng đã học trong phạm vi 100. - GV hỏi: Dựa vào đâu để làm tốt BT1? a. 40 + 60=100 b)80 -20 = 60 - GV gọi 1-2 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 30 + 70 = 100 90 - 10 = 80 2 Bài 2: Đặt tính rồi tính. 31 + 8 42 + 7 13 - 6 54 - 5 - 2 -3 HS đọc. 49 + 20 28 + 51 37 - 12 65 - 24 - 4 HS lên bảng. - Gọi HS đọc YC bài. - HS thực hiện vào vở. - Bài yêu cầu làm gì? - HS đổi vở kiểm tra chéo - Gọi HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính? - YC HS thực hiện vở - 2 -3 HS đọc. - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - 1-2 HS trả lời. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm bài theo cặp Bài 3:Cửa hàng buổi sáng bán được 20 - HS chia sẻ: hộp kẹo, buổi chiều bán được 32 hộp kẹo. Hỏi cả 2 buổi cửa hàng bán được bao nhiêu - 2-3 HS chia sẻ hộp kẹo? - HS làm bài - Gọi HS đọc YC bài. - Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu làm gì? Bài giải - YC HS làm vở Cả hai buổi bán được số hộp kẹolà: - GV nhận xét, khen ngợi HS. 20 + 32 = 52 ( hộp) Bài 4. Lớp 2A có 29 học sinh, lớp 2B có Đáp số: 52 hộp 27 học sinh. Hỏi lớp 2B ít hơn lớp 2A mấy học sinh? - Gọi HS đọc YC bài. Bài giải - Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu làm gì? Lớp 2B ít hơn lớp 2A số học sinh là: - YC HS làm vở 29 – 27 = 2 ( HS) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Đáp số: 2 học sinh 3. Vận dụng: Em có ý kiến gì sau khi Luyện tập: Phép cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. - Nhận xét giờ học. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ - YC HS học bài và chuẩn bị bài sau HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............................... __________________________________________ HĐ TRẢI NGHIỆM( LỚP 2B) Bài 3: Luyện tay cho khéo. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự làm được một món đồ thủ công. - Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc 2. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩm trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ).Thẻ chữ: KHÉO LÉO, CẨN THẬN - HS: Đồ thủ công theo yêu cầu của GV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Mục tiêu:gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có,cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài:Năm -HS hát ngón tay ngoan. - GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2.Khám phá chủ đề. Mục tiêu:HS được khám phá những nội dung trải nghiệm. Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề: nói về đôi bàn tay khéo léo. HĐ1: Trò chơi “Bàn tay biết nói” - GV giới thiệu tên trò chơi - GV phổ biến luật chơi: 1HS sẽ dùng đôi bàn tay để thể hiện hành động, 1 HS sẽ đoán hành động đó ( -HS lắng nghe tuyệt vời, mặt cười, sóng biển ) - GV tổ chức cho HS chơi. => GV kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể - HS chơi nhóm đôi gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo -HS lắng nghe léo. HĐ 2: Thử tài khéo léo của đôi bàn tay. - GV cho HS hoạt động theo tổ. - Gọi đại diện các tổ lên bốc thăm nhiệm vụ của tổ mình và chọn nguyên liệu, dụng cụ để thực hiện: xâu lá khô thành vòng, làm quả bông bằng sợi len, -Đại diện lên bốc thăm - GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ. + Khi sử dụng kéo, HS có được đi lại không ? + Làm thế nào để những chiếc lá không bị tuột khỏi dây khi xâu? HS lắng nghe + Làm thế nào để tạo thành cuộn len? - GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện. - GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV hỏi -HS thực hành HS: + Theo các em ,để có thể làm nên những sản phẩm -HS nhận xét đẹp, chúng ta cần điều gì? => GV kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. GV đưa thẻ chữ: -HS lắng nghe 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới. Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. HĐ 3: Sáng tạo bằng đôi bàn tay cần những nguyên liệu gì? - GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy A1, bút màu, HS sẽ cùng thảo luận và viết tên các nguyên liệu, dụng cụ mà các em có thể dùng để làm các sản phẩm sáng tạo. - GV đề nghị HS nhớ lại các dụng cụ, nguyên liệu -HS lắng nghe ở hoạt động trước. +HS nhớ lại các sản phẩm mình đã từng làm và kể tên các dụng + GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo cụ, nguyên liệu đã dùng. bằng đôi tay (ví dụ: một con thú vải nhồi bông ) để -HS quan sát HS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu nào. - GV mời HS các tổ trình bày kết quả thảo luận, -HS trình bày - GV khen tặng tổ kể được nhiều dụng cụ, nguyên -HS lắng nghe liệu nhất. => GV kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp. 4. Cam kết, hành động Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam -HS trả lời kết thực hiện hành động. -HS lắng nghe - Hôm nay em học bài gì? - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “ Xiếc bóng” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B) Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đổ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. 2. HS: Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS quan sát hình, trả lời câu hỏi: Em đã từng thấy ai bị ngộ độc chưa? Vì sao người đó bị ngộ độc? - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS tìm câu trả lời - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá: Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - HS trình bày trước lớp - GV tổ chức cho HS quan sát các hình, thảo luận và - HS lắng nghe GV giới thiệu bài trả lời câu hỏi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - HS quan sát tranh, hoạt động nhóm GV Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác lăng nghe và bổ sung. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - GV đặt thêm câu hỏi: + Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản không đúng cách thì hôm sau sẽ không nên ăn? - Các nhóm báo cáo kết quả + Uống nước ngọt để qua đêm thường đau bụng, vì sao? + Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ em? - GV mời HS trả lời để HS biết đương nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống: Ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; uống thuốc không đúng chỉ dẫn,... Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm và trả - HS lắng nghe GV công bố đáp lời các câu hỏi trong SGK: án - HS hoạt động cặp đôi với bạn bên cạnh. - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý - HS quan sát tranh, tìm câu trả lời + Kể tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng,... nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đổ uống bị hỏng, ôi thiu? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - Đại diện cặp đứng lên chia sẻ - GV nhận xét và kết luận: trước lớp. + Câu hỏi 1: Hoa quả bị hỏng (hình 2), bánh mì bị mốc (hình 3), nước rửa bát và dầu ăn để cạnh nhau - HS lắng nghe nhận xét, đánh dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruồi đậu vào giá (hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình 6), thức ăn có mùi thiu (hình 7). + Câu hỏi 2: Dấu hiệu để nhận biết: hoa quả bị hỏng (mốc, thối, chuyển màu), bánh mì bị mốc trắng, thức - HS lắng nghe nhiệm vụ ăn có mùi ôi thiu,... - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm tên một số đổ dùng, thức ăn, đổ uống khác có thể gây ngộ độc nếu không - HS suy nghĩ và trả lời: cất giữ, bảo quản đúng cách? Tác hại của việc sử dụng + Một số loại đồ dùng, thức ăn, những đồ dùng, thức ăn, đồ uống không đảm bảo vệ đồ uống có thể gây ngộ độc nếu sinh và quá hạn sử dụng như thế nào? không bảo quản đúng cách như: - GV mời một số HS chia sẻ hoa quả chưa rửa, sữa hoặc bánh - GV kết luận. 3. Thực hành: kẹo quá hạn sử dụng, thớt bị - GV có thể chiếu trên màn hình một số thức ăn, đồ mốc,... uống, đồ dùng và yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: - HS lắng nghe kết luận Liệt kê tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng khác có thể gây ngộ độc nếu cất giữ, bảo quản không cẩn thận? Vì sao chúng có thể gây ngộ độc? - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - Sau đó, GV có thể chiếu trên màn hình hoặc giới - HS quan sát hình ảnh và suy thiệu bằng tranh ảnh một số cách bảo quản thức ăn, nghĩ trả lời câu hỏi. đồ uống,... an toàn. - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt Trời: Cất giữ, bảo quản thức ăn không cẩn thận; ăn thức ăn ôi thiu, mốc hỏng; uống thuốc không đúng cách, là nguyên nhân có thể gây ngộ độc. - HS trả lời câu hỏi 3. Vận dụng: - Nêu lại nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: - HS đọc lời chốt của Mặt Trời. - Các em tham gia vẽ tranh tuyên truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn thể hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội. - Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, đổ uống,... đúng cách để phòng chống ngộ độc. - Sưu tầm một số tranh ảnh, việc làm để giữ vệ sinh nhà ở và vệ sinh môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ KHOA HỌC( LỚP 4B) Bài 3: Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một cách làm sạch nước. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường, liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương. - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước (nêu được tác hại của nước không sạch) và phải sử dụng tiết kiệm nước. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động của bài học để hiểu được nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV cho HS kể tên các nguồn nước và phân - HS lắng nghe. biệt đâu là nguồn nước sạch, đâu là nguồn nước bị ô nhiễm. (Làm việc cặp đôi). - GV mời đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - GV khuyến khích HS chia sẻ các hiểu biết của mình. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới: Có nhiều nguồn nước khác nhau như nước sông, nước suối, nước máy,... trong đó nước máy là nước sạch, nước sông, nước suối thường bị ô nhiễm. Để giúp các em biết được nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và một số cách làm sạch nước. Cô và các em cùng tìm hiểu qua bài học nhé. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường, liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương. + Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước (nêu được tác hại của nước không sạch) và phải sử dụng tiết kiệm nước. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. (sinh hoạt nhóm 4) - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 1, - Các nhóm HS quan sát hình 1, thảo thảo luận và trả lời các câu hỏi sau vào phiếu luận và trả lời các câu hỏi: bài tập: + Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm. + Dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm: có màu (hình 1a), có mùi thuốc trừ sâu (hình 1b), có rác và chất bẩn (hình 1c), + Cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn có màu (hình 1d). nước và nguyên nhân nào do con người trực - Các nguyên nhân gây ô nhiễm: nước tiếp gây ra. thải chưa được xử lí từ nhà máy (hình 1a), con người phun thuốc trừ sâu có chứa chất độc hại (hình 1b), con người vứt rác xuống hồ (hình 1c), lũ lụt gây ra (hình 1d). Các nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước do con người trực tiếp gây - GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các ra tương ứng trong các hình 1a, 1b, 1c. nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và khác nhận xét. chốt kiến thức về các nguyên nhân gây ra ô nhiễm nguồn nước có thể do con người và thiên nhiên gây ra, với các nguyên nhân trực + Nguyên nhân khác gây ô nhiễm nguồn tiếp do con người gây ra thì có thể chủ động nước như việc phun trào núi lửa, mưa khắc phục. acid, rò rỉ ống nước,... + Nêu nguyên nhân khác gây ô nhiễm nguồn + Việc làm ở gia đình và địa phương đã nước? và đang gây ô nhiễm nguồn nước: bón + Kể việc làm ở gia đình hoặc địa phương đã quá nhiều phân bón cho cây trồng, đổ rác và đang gây ô nhiễm nguồn nước? ra cống thoát nước,.. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Bảo vệ nguồn nước. 2.1 – 2.2: (Làm việc nhóm 4) - GV cho các nhóm HS chia sẻ những hiểu biết - HS hoạt động theo yêu cầu. và suy nghĩ của mình về tác hại của việc sử dụng nước bị ô nhiễm và vì sao phải bảo vệ nguồn nước. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhận - Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm xét chéo nhau. khác nhận xét - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm và - HS lắng nghe, ghi nhớ. chốt kiến thức: + Các bệnh con người có thể mắc do sử dụng nước bị ô nhiễm: đau mắt, đau bụng, ghẻ lở,.. + Nếu không bảo vệ nguồn nước thì con người dễ bị mắc bệnh về đường tiêu hóa, ngoài da và bệnh về mắt,... Vì vậy, cần phải bảo vệ nguồn nước. 2.3 Làm việc nhóm 2: - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 2 - HS hoạt động theo yêu cầu. để thảo luận cho biết việc làm để bảo vệ nguồn + Trong hình 2a: Mọi người đang dọn vệ nước và nêu tác dụng của việc làm đó vào sinh quanh bể nước và đổ rác đúng nơi phiếu học tập hoặc bảng nhóm. quy định để vi sinh vật và chất bẩn bên ngoài không xâm nhập vào bể nước. + Trong hình 2b: Mọi người đang vớt rác trên ao / hồ để làm sạch nguồn nước. + Trong hình 2c: Bạn phát hiện đường ống nước bị rò rỉ và đang báo người lớn để xử lí kịp thời, tránh các sinh vật, chất - GV cho các nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét bẩn bên ngoài xâm nhập vào đường ống chéo nhau. nước. + Nêu những việc làm khác để bảo vệ nguồn - Các nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét nước? chéo nhau. + Những việc làm khác để bảo vệ nguồn nước như không đổ rác bừa bãi; không đổ thức ăn và dầu mỡ thừa xuống cống + Nêu các việc làm để vận động mọi người và đường ống thoát nước; vệ sinh đường xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước? làng, ngõ xóm,.... + Các việc làm để vận động mọi người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước: cùng mọi người vệ sinh quanh ao, hồ vào cuối tuần; vẽ bức tranh cổ động bảo vệ - GV nhận xét, tuyên dương cung cấp thêm nguồn nước; ủng hộ bạn và những người một số thông tin: Nước có thể bị ô nhiễm do xung quanh nếu họ có hành động bảo vệ nhiều nguyên nhân khác nhau. Nước đã sử nguồn nước. dụng trong sinh hoạt và trong công nghiệp - HS lắng nghe, ghi nhớ. được gọi là nước thải. Vì vậy, trước khi thải ra môi trường, nước thải cần được xử lí. Khi ao, hồ có nhiều chất thải hữu cơ, vi sinh vật sống ở đó vừa tiêu thụ chất thải để phát triển với tốc độ rất nhanh, vừa tiêu thụ ô xi tan trong nước. Khi lượng ô xi bị tiêu thụ quá nhanh dẫn đến thiếu ô xi trong nước thì những sinh vật sống dưới nước như cá và vi sinh vật khác có thể chết, càng làm cho nước bị ô nhiễm thêm. Phân bón trong nông nghiệp còn gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì nó là thực phẩm của rong, tảo nên sông, hồ thường có màu xanh và dễ bị tắc nghẽn, đó gọi là hiện tượng phì dinh dưỡng, có thể dẫn đến thành đầm lầy. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn phương” + GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi. lượt tỏng thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Mỗi lần đưa ra câu - HS tham gia trò chơi đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ Thứ năm, ngày 26 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( LỚP 1A, 1B) Bài 2: Đồ dùng trong nhà. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Đặt một số câu hỏi tìm hiểu về đồ dùng, thiết bị trong nhà. - Nêu được công dụng, cách bảo quản một số đồ dùng và thiết bị đơn giản trong nhà. - Làm được một số việc phù hợp để giữ gìn, bảo vệ những đồ dùng, thiết bị trongnhà. - Nói được những việc làm cần thiết để giữ gìn nhà của gọn gàng, sạch sẽ. - Có ý thức giữ gìn nhà cửa sạch đẹp, yêu lao động và tôn trọng thành quả lao động của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ti vi, máy tính, tranh minh họa bài học. - HS: Một số tranh, ảnh về ngôi nhà của em (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động - GV sử dụng phần mở đầu ở SGK, đưa ra câu hỏi - HS nối tiếpKể tên các đồ vật trong gợi ý để HS trả lời: gia đình. + Trong nhà em có những loại đồ dùng nào? + Kể tên các loại đồ dùng mà em biết. Em thích đồ dùng nào nhất? Vì sao?. - GV khuyến khích động viên và dẫn dắt vào bài học mới. 2. Khám phá - GV hướng dẫn HS quan sát hình trong SGK, đặt - HS quan sát câu hỏi cho HS thảo luận nhóm để hiểu được nội - HS theo dõi dung hình. - HS trả lời - Yêu cầu HS kể được một số đồ dùng trong gia - HS lắng nghe đình, nói được chức năng của các đồ dùng, nhận biết được những đồ dùng sử dụng điện. GV khuyến khích HS kể, giới thiệu những loại đồ dùng khác, gợi ý để các em nói được chức năng những đồ dùng đó. - Từ đó rút ra kết luận : Gia đình nào cũng cần có các đồ dùng để sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày. - HS quan sát các hình trong SGK Mỗi loại đồ dùng có chức năng khác nhau. - HS thảo luận cách giữ gìn và bảo quản - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trong SGK một số đồ dùng được thể hiện trong - Yêu cầu HS thảo luận cách giữ gìn và bảo quản SGK một số đồ dùng được thể hiện trong SGK: + Cách vệ sinh gối ngủ như thế nào? + Cần làm gì để tủ lạnh sạch sẽ? - Khuyến khích HS kể tên một số đồ dùng khác mà - HS kể tên một số đồ dùng khác mà các các em biết và nói cách sử dụng, bảo quản các loại em biết và nói cách sử dụng, bảo quản đồ dùng đó. các loại đồ dùng đó. -Từ đó, GV đưa ra kết luận : Mọi người cần có ý thức giữ gìn và bảo quản các loại đồ dùng trong nhà. - HS lắng nghe 3. Thực hành: - Tổ chức trò chơi + Chia lớp thành 2 đội + Lần lượt từng đội giơ hình ảnh, đội còn lại nói tên và chức năng, chất liệu của đồ dùng đó. + Đội nói - HS chơi trò chơi. đúng và ghi điểm nhiều hơn là đội thắng cuộc 4. Vận dụng GV gợi ý để HS nhận biết những việc làm ở hoạt động này: Bố hướng dẫn Minh cách lau quạt, mẹ hướng dẫn Minh lau đáy nồi cơm điện trước khi cắm điện. - GV đặt câu hỏi: + Nêu ra những việc làm ở gia đình để giữ gìn đồ dùng? + Lợi ích của việc làm đó ? + Em đã làm những việc gì ? Yêu cầu cần đạt: HS có ý thức và làm những việc phù hợp để giữ gìn đồ dùng trong nhà. - HS trả lời
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_3_n.docx

