Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

docx 46 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
 TUẦN 3
 Thứ ba, ngày 24 tháng 09 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C)
 Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách xử lí những TH đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
 - Tuyên truyển và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua 
đường ăn uống.
 2. Về năng lực
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - (NL khoa học): Biết cách xử lý, tuyền truyền, hướng dẫn người khác phòng 
tránh ngộ độc qua đường ăn uống.
 3. Về phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể).
 - Máy chiếu (nếu có) và một sổ hình ảnh có nội dung gắn với bài học.aA
 2. HS: 
 - SHS, VBT.
 - Tranh vẽ tuyên truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị. 
 Đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn thấy 
 thịt, cá, tôm được bọc lại và để trong tủ đông 
 lạnh. An hỏi mẹ: - HS đưa ra câu trả lời.
 + Mẹ ơi, vì sao người ta lại bọc thịt, cá, tôm và - HS khác nhận xét, bổ sung.
 bỏ vào tủ lạnh ạ? 
 Em hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. - GV khuyến khích, động viên các em và dẫn 
 dắt: Đó là cách bảo quản thực phẩm an toàn. - HS chú ý và lắng nghe
 - GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
 2. Hình thành kiến thức
 HĐ1. Cách bảo quản đồ ăn, đồ uống, đồ 
 dùng an toàn. 
 - GV tổ chức cho HS liên hệ với kiến thức đã - HS liên hệ, quan sát hình, trao đổi cặp 
 học ở tiết 1, quan sát hình, đôi : 
 Trao đổi cặp đôi:
 + Những thành viên trong gia đình Minh đang + Bố cho thức ăn thừa vào tô thuỷ tinh 
 làm gì sau bữa ăn? có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; 
 + Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ ăn, đồ + Mẹ rửa bát và úp lên kệ cho khô;
 dùng đúng cách? + Cất trong ngăn mát tủ lạnh;
 + Phải cất sữa chua ở đâu? + Minh cất dẩu ăn đúng kệ gia vị để 
 + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? tránh nhầm lẫn với các loại chất lỏng 
 không ăn/ uổng được khác 
 - Đại diện HS chia sẻ ý kiến
 - HS khác nhận xét, bổ sung 
 - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc nhóm 4 và viết vào 
 - Nhận xét, tuyên dương. BT3/VBT/Tr 11.
 HĐ2. Cách phòng tránh ngộ độc ở gia đình + Nên đậy nắp hoặc bọc kín và cất vào 
 mình tủ lạnh.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 sau đó + Nước tẩy rửa phải cất xa vị trí để dầu 
 viết vào VBT: Nêu một số cách cất giữ, bảo ăn, nước uống, và xa tầm với của trẻ em
 quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng để phòng tránh - Đại diện 3 - 4 nhóm chia sẻ. Các nhóm 
 ngộ độc mà em biết. khác bổ sung (nếu có)
 - Mời HS chia sẻ trước lớp - HS liên hệ thực tế.
❖ Liên hệ thực tế: 
 + Gia đình em thường bảo quản thức ăn, đồ 
 uống, đồ dùng bằng cách nào? 
 + Hoa quả và rau tươi cất giữ thế nào để đảm 
 bảo vệ sinh, an toàn, không bị thối, hỏng?... - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 - Nhận xét, tuyên dương. => GV nhấn mạnh: Một trong những cách 
 phòng tránh ngộ độc là phải bảo quản đồ ăn, 
 thức uống cẩn thận.
 3.Thực hành :
 HĐ3. Cách đọc thông tin trên hàng hóa. - HS quan sát tranh.
 - GV chiếu cho học sinh quan sát tranh. - Nhiều HS chia sẻ trước lớp
 - GV khuyến khích HS chia sẻ những hiểu 
 biết của mình khi đọc những thông tin trên 
 sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc 
 thông tin trước khi mua hàng. - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 => GV kết luận: Những thông tin ghi trên 
 hàng hóa rất cần thiết và quan trọng để chúng 
 ta lựa chọn hàng hoá đảm bảo chất lượng và 
 đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng 
 tránh ngộ độc.
 HĐ4. Đóng vai – xử lí tính huống. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai 
 - GV tổ chức cho HS đóng vai giải quyết tình để giải quyết tình huống. 
 huống theo tranh.
 - Nhận xét và tuyên dương. 
 4. Vận dụng.
 HĐ5. Vận dụng vào cuộc sống. 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Tìm 
 hiểu và ghi lại một số đổ dùng, thức ăn, đổ - HS thảo luận nhóm 4.
 uống trong gia đình em có thể gây ngộ độc - Hoàn thành BT2-VBT-T11
 nếu khống được cất giữ, bảo quản cẩn thận và 
 đề xuất cách cất giữ, bảo quản.
 (Lưu ý: Nếu không có đủ thời gian, GV - HS quan sát hình chốt và trả lời
 hướng dẫn HS hoàn thành ở nhà, chia sẻ với 
 người thân, kiểm tra ở tiết học sau) - HS đọc: 
❖ Tổng kết “Ăn chín, uống sôi”; cất giữ, bảo quản 
 - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Nội thức ăn, đồ dùng, cẩn thận, đúng 
 dung hình vẽ là gì? cách và sử dụng thuốc theo đúng 
 - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. hướng dẫn của bác sĩ. 
 - HS giới thiệu tranh đã chuẩn bị trước. => Kết luận: Các em tham gia vẽ tranh tuyên - Cùng GV hệ thống bài.
 truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn thể - HS lắng nghe và thực hiện
 hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho 
 bản thân, gia đình và xã hội.
 *Củng cố 
 - GV hệ thống nội dung, nhận xét giờ học.
 - Nhắc nhở HS: Thực hiện việc cất giữ, bảo 
 quản đồ dùng, thức ăn, đồ uống,... đúng cách 
 để phòng chống ngộ độc và chia sẻ với bố mẹ 
 những đề nghị của mình trong việc cất giữ, bảo 
 quản đồ dùng, thức ăn trong gia đình. 
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ................
 __________________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( LỚP 3B)
 Vệ sinh xung quanh nhà (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
 - Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh 
nhà.
 - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
 - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự học: Biết làm một số việc đơn giản để giữ gìn vệ sinh nhà ở.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được lợi ích của việc giữ gìn vệ 
sinh xung quanh nhà ở nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp để giữ gìn 
vệ sinh chung.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và nêu được các việc làm để giữ gìn 
vệ sinh xung quanh nhà ở. Tuyên truyền với người thân và người xung quanh về lợi 
ích của việc giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng 
kiến thức đã học về việc giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở vào cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn môi trường sống xung quanh nhà ở 
nói riêng và môi trường sống nói chung. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trong gia đình.
 *GD TKNL&HQ - GD BVMT:
 - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn 
môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại 
rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi 
trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có 
nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học 
hành hiệu quả hơn.
 - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi 
trường sống.
 - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hưởng đến 
môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” - HS lắng nghe bài hát.
 của nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài học. 
 + Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ bà, 
 giúp đỡ mẹ? + HS trả lời.
 + Hằng ngày, em và mọi người trong gia đình 
 thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà? + HS trả lời.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá:
 - Mục tiêu: + Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
+ Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ 
sạch môi trường xung quanh nhà ở. (Làm 
việc nhóm 4)
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh và 
mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 trả lời câu hỏi theo gợi ý.
sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý:
+ Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi ích + Hình 1: Mọi người đang cùng đang quét 
của những việc làm đó? dọn để tổng vệ sinh khu phố. Mọi người 
 quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, thoáng 
 mát.
 + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong 
 chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi 
 không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. 
 + Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau 
 quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh 
 khu vực trước cửa nhà mình để có không 
- Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình gian thoáng đãng và đẹp hơn. 
bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi rậm 
- GV mời các nhóm khác nhận xét. xung quanh nhà để ruồi, muỗi không có 
- GV nhận xét chung, tuyên dương. chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi trường xung 
* GDHS: quanh.
+ Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo 
sinh xung quanh nhà? luận của nhóm mình. 
 - HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
*Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm - 2 - 3 HS nói những việc đã làm để giữ 
cho môi trường xung quanh nhà ở của mình gìn môi trường xung quanh nhà ở.
có không khí trong lành, thoáng đãng, sạch sẽ - HS lắng nghe.
và đẹp hơn. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Lợi ích của việc giữ sạch môi 
trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 
2)
+ Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài 
giáo khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu và tiến hành thảo luận.
hỏi theo gợi ý:
H: Việc làm nào trong các hình sau có tác - Đại diện các nhóm trình bày:
dụng giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? 
 TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc 
 không nên làm vì gây mất vệ sinh xung 
 quanh nhà ở.
 + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi 
 bò làm như thế để giữ vệ sinh môi trường 
 xung quanh, ruồi không có chỗ đậu. 
 + Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát 
 nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn 
 lên.
 + Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi ra ngoài 
 đường không đúng nơi quy định gây mất 
 vệ sinh.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
 - Đại diện các nhóm nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
* Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức tranh 
 - HS trả lời.
sống ở vùng hoặc nơi nào?
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: 
 - HS lắng nghe.
*Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu 
 - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2
(thành thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) 
thì chúng ta đều phải biết giữ gìn môi trường 
xung quanh nhà ở sạch sẽ. Cần phải làm 
những công việc đó tùy theo sức của mình và 
phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể nơi mình 
sinh sống.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà.
+ Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc 
nhóm 2)
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó mời - Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi 
các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết đáp. Đại diện các nhóm trình bày:
quả. - Học sinh liên hệ.
- Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi 
trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ 
xóm, bản làng TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để phòng 
H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? tránh bệnh tật,.. môi trường xung quanh 
Nói những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh nhà thoáng đãng, sạch sẽ, mình đã:
xung quanh nhà ở? + Vứt rác đúng nơi quy định.
 + Thường xuyên quét dọn nhà cửa.
 + Nhổ sạch cỏ, cây dại xung quanh nhà ở.
 + Phát quang bụi rậm.
 + Vệ sinh đồ dùng như chum vãi tránh 
 ruồi, muỗi. 
 - Các nhóm nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3
- GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại.
*Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh 
nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được 
sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, 
không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức 
khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ - HS lắng nghe luật chơi và quan sát tranh.
 Nhanh tay - nhanh mắt” để củng cố kiến thức.
 - GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát tranh - HS tham gia trò chơi.
 thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để giành 
 quyền trả lời.
 + Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ 
 sạch môi trường xung quanh nhà ở.
 + Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung 
 quanh nhà ở.
 - GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta - HS xem Video.
 phải làm gì để bảo vệ môi trường?” + Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ sinh đường 
 phố, trồng cây xanh, trồng hoa ven đường, 
 vận động mọi người bỏ rác đúng nơi quy 
 định, sử dụng và tiết kiệm nước sạch, 
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực 
 hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng 
 ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ................
 __________________________________________
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A)
 Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đổ uống nếu không được cất giữ, bảo 
quản cẩn thận có thể gây ngộ độc.
 - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những 
việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống.
 - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ 
độc. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua 
đường ăn uống.
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ 
học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế 
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có)
 - Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học.
 2. HS: Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học.
 III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Khởi động:
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình, trả lời câu hỏi: Em 
 đã từng thấy ai bị ngộ độc chưa? Vì sao người đó bị 
 ngộ độc?
 - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS tìm câu trả lời
 - GV dẫn dắt HS vào bài học mới.
 2. Khám phá:
 Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - HS trình bày trước lớp
 - GV tổ chức cho HS quan sát các hình, thảo luận và - HS lắng nghe GV giới thiệu bài
 trả lời câu hỏi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua 
 đường ăn uống?
 - HS quan sát tranh, hoạt động 
 nhóm GV Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo 
luận, nhóm khác lăng nghe và bổ sung. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời
- GV đặt thêm câu hỏi:
+ Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản không 
đúng cách thì hôm sau sẽ không nên ăn? - Các nhóm báo cáo kết quả
+ Uống nước ngọt để qua đêm thường đau bụng, vì 
sao? 
+ Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ em?
- GV mời HS trả lời để HS biết đương nguyên nhân 
gây ngộ độc qua đường ăn uống.
- GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ngộ độc qua 
đường ăn uống: Ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản 
không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; 
uống thuốc không đúng chỉ dẫn,... 
Bước 2: Thực hiện hoạt động 2
Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm và trả - HS lắng nghe GV công bố đáp 
lời các câu hỏi trong SGK: án
 - HS hoạt động cặp đôi với bạn 
 bên cạnh.
 - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý
+ Kể tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng,... nếu 
không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ 
độc.
+ Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đổ uống bị hỏng, 
ôi thiu? - HS quan sát tranh, tìm câu trả 
 lời - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, 
các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. 
- GV nhận xét và kết luận:
+ Câu hỏi 1: Hoa quả bị hỏng (hình 2), bánh mì bị 
mốc (hình 3), nước rửa bát và dầu ăn để cạnh nhau 
dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruồi đậu vào 
(hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình - Đại diện cặp đứng lên chia sẻ 
6), thức ăn có mùi thiu (hình 7). trước lớp.
+ Câu hỏi 2: Dấu hiệu để nhận biết: hoa quả bị hỏng 
(mốc, thối, chuyển màu), bánh mì bị mốc trắng, thức - HS lắng nghe nhận xét, đánh 
ăn có mùi ôi thiu,... giá
- GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm tên một số đổ dùng, 
thức ăn, đổ uống khác có thể gây ngộ độc nếu không 
cất giữ, bảo quản đúng cách? Tác hại của việc sử dụng 
những đồ dùng, thức ăn, đồ uống không đảm bảo vệ - HS lắng nghe nhiệm vụ
sinh và quá hạn sử dụng như thế nào?
- GV mời một số HS chia sẻ
- GV kết luận. - HS suy nghĩ và trả lời:
3. Thực hành: + Một số loại đồ dùng, thức ăn, 
- GV có thể chiếu trên màn hình một số thức ăn, đồ đồ uống có thể gây ngộ độc nếu 
uống, đồ dùng và yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: không bảo quản đúng cách như: 
Liệt kê tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng khác có hoa quả chưa rửa, sữa hoặc bánh 
thể gây ngộ độc nếu cất giữ, bảo quản không cẩn kẹo quá hạn sử dụng, thớt bị 
thận? Vì sao chúng có thể gây ngộ độc? mốc,...
- GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe kết luận
- Sau đó, GV có thể chiếu trên màn hình hoặc giới 
thiệu bằng tranh ảnh một số cách bảo quản thức ăn, 
đồ uống,... an toàn.
- Yêu cầu HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt Trời: 
Cất giữ, bảo quản thức ăn không cẩn thận; ăn thức ăn - HS quan sát hình ảnh và suy 
ôi thiu, mốc hỏng; uống thuốc không đúng cách, là nghĩ trả lời câu hỏi.
nguyên nhân có thể gây ngộ độc.
 3. Vận dụng:
- Nêu lại nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà:
 - Các em tham gia vẽ tranh tuyên truyền cách cất giữ - HS trả lời câu hỏi
 và bảo quản thức ăn thể hiện trách nhiệm, ý thức bảo 
 vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội.
 - Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, - HS đọc lời chốt của Mặt Trời.
 đổ uống,... đúng cách để phòng chống ngộ độc.
 - Sưu tầm một số tranh ảnh, việc làm để giữ vệ sinh 
 nhà ở và vệ sinh môi trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ................
 __________________________________________
 Thứ tư, ngày 25 tháng 09 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B)
 Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách xử lí những TH đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
 - Tuyên truyển và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua 
đường ăn uống.
 2. Về năng lực
 - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - (NL khoa học): Biết cách xử lý, tuyền truyền, hướng dẫn người khác phòng 
tránh ngộ độc qua đường ăn uống.
 3. Về phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể).
 - Máy chiếu (nếu có) và một sổ hình ảnh có nội dung gắn với bài học.
 2. HS: 
 - SHS, VBT.
 - Tranh vẽ tuyên truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị. 
Đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn thấy 
thịt, cá, tôm được bọc lại và để trong tủ đông 
lạnh. An hỏi mẹ: - HS đưa ra câu trả lời.
+ Mẹ ơi, vì sao người ta lại bọc thịt, cá, tôm và - HS khác nhận xét, bổ sung.
bỏ vào tủ lạnh ạ? 
Em hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. 
- GV khuyến khích, động viên các em và dẫn 
dắt: Đó là cách bảo quản thực phẩm an toàn. - HS chú ý và lắng nghe
- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.
2. Hình thành kiến thức
HĐ1. Cách bảo quản đồ ăn, đồ uống, đồ 
dùng an toàn. 
- GV tổ chức cho HS liên hệ với kiến thức đã - HS liên hệ, quan sát hình, trao đổi cặp 
học ở tiết 1, quan sát hình, đôi : 
Trao đổi cặp đôi:
+ Những thành viên trong gia đình Minh đang + Bố cho thức ăn thừa vào tô thuỷ tinh 
làm gì sau bữa ăn? có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; 
+ Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ ăn, đồ + Mẹ rửa bát và úp lên kệ cho khô;
dùng đúng cách? + Cất trong ngăn mát tủ lạnh;
+ Phải cất sữa chua ở đâu? + Minh cất dẩu ăn đúng kệ gia vị để 
+ Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? tránh nhầm lẫn với các loại chất lỏng 
 không ăn/ uổng được khác 
 - Đại diện HS chia sẻ ý kiến
 - HS khác nhận xét, bổ sung 
- Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc nhóm 4 và viết vào 
HĐ2. Cách phòng tránh ngộ độc ở gia đình BT3/VBT/Tr 11.
mình - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 sau đó + Nên đậy nắp hoặc bọc kín và cất vào 
 viết vào VBT: Nêu một số cách cất giữ, bảo tủ lạnh.
 quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng để phòng tránh + Nước tẩy rửa phải cất xa vị trí để dầu 
 ngộ độc mà em biết. ăn, nước uống, và xa tầm với của trẻ em
 - Đại diện 3 - 4 nhóm chia sẻ. Các nhóm 
 - Mời HS chia sẻ trước lớp khác bổ sung (nếu có)
❖ Liên hệ thực tế: 
 + Gia đình em thường bảo quản thức ăn, đồ - HS liên hệ thực tế.
 uống, đồ dùng bằng cách nào? 
 + Hoa quả và rau tươi cất giữ thế nào để đảm 
 bảo vệ sinh, an toàn, không bị thối, hỏng?... 
 - Nhận xét, tuyên dương.
 => GV nhấn mạnh: Một trong những cách - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 phòng tránh ngộ độc là phải bảo quản đồ ăn, 
 thức uống cẩn thận.
 3.Thực hành :
 HĐ3. Cách đọc thông tin trên hàng hóa. 
 - GV chiếu cho học sinh quan sát tranh.
 - GV khuyến khích HS chia sẻ những hiểu 
 biết của mình khi đọc những thông tin trên - HS quan sát tranh.
 sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc - Nhiều HS chia sẻ trước lớp
 thông tin trước khi mua hàng.
 => GV kết luận: Những thông tin ghi trên 
 hàng hóa rất cần thiết và quan trọng để chúng 
 ta lựa chọn hàng hoá đảm bảo chất lượng và - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng 
 tránh ngộ độc.
 HĐ4. Đóng vai – xử lí tính huống.
 - GV tổ chức cho HS đóng vai giải quyết tình 
 huống theo tranh.
 - Nhận xét và tuyên dương. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai 
 4. Vận dụng. để giải quyết tình huống. 
 HĐ5. Vận dụng vào cuộc sống. 
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Tìm hiểu và ghi lại một số đổ dùng, thức ăn, đổ 
 uống trong gia đình em có thể gây ngộ độc 
 nếu khống được cất giữ, bảo quản cẩn thận và 
 đề xuất cách cất giữ, bảo quản. - HS thảo luận nhóm 4.
 (Lưu ý: Nếu không có đủ thời gian, GV - Hoàn thành BT2-VBT-T11
 hướng dẫn HS hoàn thành ở nhà, chia sẻ với 
 người thân, kiểm tra ở tiết học sau)
❖ Tổng kết - HS quan sát hình chốt và trả lời
 - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Nội 
 dung hình vẽ là gì? - HS đọc: 
 - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. “Ăn chín, uống sôi”; cất giữ, bảo quản 
 => Kết luận: Các em tham gia vẽ tranh tuyên thức ăn, đồ dùng, cẩn thận, đúng 
 truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn thể cách và sử dụng thuốc theo đúng 
 hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho hướng dẫn của bác sĩ. 
 bản thân, gia đình và xã hội. - HS giới thiệu tranh đã chuẩn bị trước.
 *Củng cố 
 - GV hệ thống nội dung, nhận xét giờ học.
 - Nhắc nhở HS: Thực hiện việc cất giữ, bảo 
 quản đồ dùng, thức ăn, đồ uống,... đúng cách 
 để phòng chống ngộ độc và chia sẻ với bố mẹ - Cùng GV hệ thống bài.
 những đề nghị của mình trong việc cất giữ, bảo - HS lắng nghe và thực hiện
 quản đồ dùng, thức ăn trong gia đình. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ................
 __________________________________________ 
 HĐ TRẢI NGHIỆM( LỚP 2C,2A)
 Bài 3: Luyện tay cho khéo.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Tự làm được một món đồ thủ công.
 - Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc 
 2. Năng lực:
 - Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và 
tổ chức các hoạt động
 3. Về phẩm chất:
 - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn.
 - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩm trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo 
léo và cẩn thận của mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng 
 dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ).Thẻ chữ: KHÉO LÉO, CẨN 
THẬN
 - HS: Đồ thủ công theo yêu cầu của GV
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Khởi động.
 Mục tiêu:gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức 
 đã có,cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ 
 đề.
 - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài:Năm -HS hát
 ngón tay ngoan.
 - GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe
 2.Khám phá chủ đề.
 Mục tiêu:HS được khám phá những nội dung trải 
 nghiệm. Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt 
 vào hoạt động khám phá chủ đề: nói về đôi bàn tay 
 khéo léo.
 HĐ1: Trò chơi “Bàn tay biết nói”
 - GV giới thiệu tên trò chơi
 - GV phổ biến luật chơi: 1HS sẽ dùng đôi bàn tay để 
 thể hiện hành động, 1 HS sẽ đoán hành động đó ( -HS lắng nghe
 tuyệt vời, mặt cười, sóng biển )
 - GV tổ chức cho HS chơi.
 => GV kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể - HS chơi nhóm đôi
 gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết 
 cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo -HS lắng nghe léo.
HĐ 2: Thử tài khéo léo của đôi bàn tay.
- GV cho HS hoạt động theo tổ.
- Gọi đại diện các tổ lên bốc thăm nhiệm vụ của tổ 
mình và chọn nguyên liệu, dụng cụ để thực hiện: 
xâu lá khô thành vòng, làm quả bông bằng sợi len, -Đại diện lên bốc thăm
- GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng 
các nguyên liệu dụng cụ.
+ Khi sử dụng kéo, HS có được đi lại không ?
+ Làm thế nào để những chiếc lá không bị tuột khỏi 
dây khi xâu? HS lắng nghe
+ Làm thế nào để tạo thành cuộn len?
- GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực 
hiện.
- GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV hỏi -HS thực hành
HS: 
+ Theo các em ,để có thể làm nên những sản phẩm -HS nhận xét
đẹp, chúng ta cần điều gì?
=> GV kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể 
giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm 
được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. 
3.Mở rộng và tổng kết chủ đề -HS lắng nghe
Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức 
mới. Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, 
dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm 
sáng tạo.
HĐ 3: Sáng tạo bằng đôi bàn tay cần những 
nguyên liệu gì?
- GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy A1, bút màu, HS 
sẽ cùng thảo luận và viết tên các nguyên liệu, dụng 
cụ mà các em có thể dùng để làm các sản phẩm 
sáng tạo.
- GV đề nghị HS nhớ lại các dụng cụ, nguyên liệu 
ở hoạt động trước. -HS lắng nghe + GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo +HS nhớ lại các sản phẩm mình đã 
 bằng đôi tay (ví dụ: một con thú vải nhồi bông ) để từng làm và kể tên các dụng cụ, 
 HS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu đã dùng.
 nguyên liệu nào. -HS quan sát
 - GV mời HS các tổ trình bày kết quả thảo luận,
 - GV khen tặng tổ kể được nhiều dụng cụ, nguyên 
 liệu nhất. -HS trình bày
 => GV kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, -HS lắng nghe
 chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản 
 phẩm đẹp
 4. Cam kết, hành động 
 Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam 
 kết thực hiện hành động.
 - Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời
 - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “ Xiếc -HS lắng nghe
 bóng”
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ................
 __________________________________________ 
 KHOA HOC (LỚP 4B)
 Bài 3: Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một cách làm sạch nước.
 (T2) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Thực hiện được và vận động những người xung quanh (gia đình và địa phương) 
cùng bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước.
 - Trình bày được một số cách làm sạch nước, liên hệ thực tế về cách làm sạch 
nước ở gia đình và địa phương.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động của bài học 
để hiểu được nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập 
và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung 
yêu cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
 - Cách tiến hành:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và 
 trả lời câu hỏi
 + Câu 1: Nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm + Một số nguyên nhân gây ô nhiễm 
 nguồn nước. nguồn nước như xả rác và nước thải bừa 
 bãi; nước thải chưa qua xử lí từ các nhà 
 máy xả xuống đông, hồ; sử dụng thuốc 
 trừ sâu trong nông nghiệp, lũ lụt,...
 + Việc làm ở gia đình và địa phương đã 
 + Câu 2: Kể việc làm ở gia đình hoặc địa và đang gây ô nhiễm nguồn nước: bón 
 phương đã và đang gây ô nhiễm nguồn nước. quá nhiều phân bón cho cây trồng, đổ rác 
 ra cống thoát nước,..
 + Đau mắt, đau bụng, ghẻ lở,..
 + Câu 3: Các bệnh có thể mắc do ô nhiễm 
 nguồn nước. + Những việc làm khác để bảo vệ nguồn 
 + Câu 4: Nêu những việc làm khác để bảo vệ nước như không đổ rác bừa bãi; không 
 nguồn nước? đổ thức ăn và dầu mỡ thừa xuống cống 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_3_b.docx