Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 3 (Buổi sáng) - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 3 Thứ ba, ngày 24 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách xử lí những TH đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - Tuyên truyển và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Về năng lực - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - (NL khoa học): Biết cách xử lý, tuyền truyền, hướng dẫn người khác phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). - Máy chiếu (nếu có) và một sổ hình ảnh có nội dung gắn với bài học.aA 2. HS: - SHS, VBT. - Tranh vẽ tuyên truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị. Đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn thấy thịt, cá, tôm được bọc lại và để trong tủ đông lạnh. An hỏi mẹ: - HS đưa ra câu trả lời. + Mẹ ơi, vì sao người ta lại bọc thịt, cá, tôm và - HS khác nhận xét, bổ sung. bỏ vào tủ lạnh ạ? Em hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. - GV khuyến khích, động viên các em và dẫn dắt: Đó là cách bảo quản thực phẩm an toàn. - HS chú ý và lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức HĐ1. Cách bảo quản đồ ăn, đồ uống, đồ dùng an toàn. - GV tổ chức cho HS liên hệ với kiến thức đã - HS liên hệ, quan sát hình, trao đổi cặp học ở tiết 1, quan sát hình, đôi : Trao đổi cặp đôi: + Những thành viên trong gia đình Minh đang + Bố cho thức ăn thừa vào tô thuỷ tinh làm gì sau bữa ăn? có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; + Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ ăn, đồ + Mẹ rửa bát và úp lên kệ cho khô; dùng đúng cách? + Cất trong ngăn mát tủ lạnh; + Phải cất sữa chua ở đâu? + Minh cất dẩu ăn đúng kệ gia vị để + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? tránh nhầm lẫn với các loại chất lỏng không ăn/ uổng được khác - Đại diện HS chia sẻ ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - HS làm việc nhóm 4 và viết vào - Nhận xét, tuyên dương. BT3/VBT/Tr 11. HĐ2. Cách phòng tránh ngộ độc ở gia đình + Nên đậy nắp hoặc bọc kín và cất vào mình tủ lạnh. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 sau đó + Nước tẩy rửa phải cất xa vị trí để dầu viết vào VBT: Nêu một số cách cất giữ, bảo ăn, nước uống, và xa tầm với của trẻ em quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng để phòng tránh - Đại diện 3 - 4 nhóm chia sẻ. Các nhóm ngộ độc mà em biết. khác bổ sung (nếu có) - Mời HS chia sẻ trước lớp - HS liên hệ thực tế. ❖ Liên hệ thực tế: + Gia đình em thường bảo quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng bằng cách nào? + Hoa quả và rau tươi cất giữ thế nào để đảm bảo vệ sinh, an toàn, không bị thối, hỏng?... - HS lắng nghe và ghi nhớ. - Nhận xét, tuyên dương. => GV nhấn mạnh: Một trong những cách phòng tránh ngộ độc là phải bảo quản đồ ăn, thức uống cẩn thận. 3.Thực hành : HĐ3. Cách đọc thông tin trên hàng hóa. - HS quan sát tranh. - GV chiếu cho học sinh quan sát tranh. - Nhiều HS chia sẻ trước lớp - GV khuyến khích HS chia sẻ những hiểu biết của mình khi đọc những thông tin trên sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc thông tin trước khi mua hàng. - HS lắng nghe và ghi nhớ. => GV kết luận: Những thông tin ghi trên hàng hóa rất cần thiết và quan trọng để chúng ta lựa chọn hàng hoá đảm bảo chất lượng và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc. HĐ4. Đóng vai – xử lí tính huống. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai - GV tổ chức cho HS đóng vai giải quyết tình để giải quyết tình huống. huống theo tranh. - Nhận xét và tuyên dương. 4. Vận dụng. HĐ5. Vận dụng vào cuộc sống. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Tìm hiểu và ghi lại một số đổ dùng, thức ăn, đổ - HS thảo luận nhóm 4. uống trong gia đình em có thể gây ngộ độc - Hoàn thành BT2-VBT-T11 nếu khống được cất giữ, bảo quản cẩn thận và đề xuất cách cất giữ, bảo quản. (Lưu ý: Nếu không có đủ thời gian, GV - HS quan sát hình chốt và trả lời hướng dẫn HS hoàn thành ở nhà, chia sẻ với người thân, kiểm tra ở tiết học sau) - HS đọc: ❖ Tổng kết “Ăn chín, uống sôi”; cất giữ, bảo quản - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Nội thức ăn, đồ dùng, cẩn thận, đúng dung hình vẽ là gì? cách và sử dụng thuốc theo đúng - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. hướng dẫn của bác sĩ. - HS giới thiệu tranh đã chuẩn bị trước. => Kết luận: Các em tham gia vẽ tranh tuyên - Cùng GV hệ thống bài. truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn thể - HS lắng nghe và thực hiện hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội. *Củng cố - GV hệ thống nội dung, nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS: Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, đồ uống,... đúng cách để phòng chống ngộ độc và chia sẻ với bố mẹ những đề nghị của mình trong việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( LỚP 3B) Vệ sinh xung quanh nhà (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự học: Biết làm một số việc đơn giản để giữ gìn vệ sinh nhà ở. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nêu được lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở nói chung và đề xuất được các giải pháp phù hợp để giữ gìn vệ sinh chung. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và nêu được các việc làm để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở. Tuyên truyền với người thân và người xung quanh về lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi, tìm tòi để mở rộng hiểu biết và vận dụng kiến thức đã học về việc giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà ở vào cuộc sống hàng ngày - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn môi trường sống xung quanh nhà ở nói riêng và môi trường sống nói chung. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trong gia đình. *GD TKNL&HQ - GD BVMT: - Giáo dục học sinh biết mọi người dân dù sống ở đâu cũng đều phải biết giữ gìn môi trường sống xung quanh sạch sẽ. Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật,.. Nếu môi trừng xung quanh nhà ở sạch sẽ thì ruồi, muỗi, sâu bọ và các mầm bệnh không có nơi sinh sống, ẩn nấp, không khí sạch sẽ, trong lành giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. - Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống. - Giáo dục HS giữ vệ sinh chung, không xả rác ra môi trường gây ảnh hưởng đến môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành: - GV cho cả lớp nghe bài hát “Bé quét nhà” - HS lắng nghe bài hát. của nhạc sĩ Hà Đức Hậu để khởi động bài học. + Em bé trong bài hát đã làm gì để giúp đỡ bà, giúp đỡ mẹ? + HS trả lời. + Hằng ngày, em và mọi người trong gia đình thường làm gì để giữ vệ sinh xung quanh nhà? + HS trả lời. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám phá: - Mục tiêu: + Kể được tên một số việc làm để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Giải thích được một số cách đơn giản tại sao cần phải giữ vệ sinh xung quanh nhà. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Những việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (Làm việc nhóm 4) - Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 quan sát tranh và mỗi nhóm quan sát hình 1, 2, 3, 4 trang 16 trả lời câu hỏi theo gợi ý. sách giáo khoa và trả lời câu hỏi theo gợi ý: + Kể tên việc làm trong mỗi hình? Nêu lợi ích + Hình 1: Mọi người đang cùng đang quét của những việc làm đó? dọn để tổng vệ sinh khu phố. Mọi người quét dọn rác cho khu phố sạch sẽ, thoáng mát. + Hình 2: Bố đang đổ nước bẩn trong chum vãi đi. Vệ sinh đồ dùng để muỗi không có chỗ ẩn nấp dễ gây bệnh. + Hình 3: Hai ông cháu đang cùng nhau quét dọn vệ sinh sân vườn, tỉa cây cảnh khu vực trước cửa nhà mình để có không - Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình gian thoáng đãng và đẹp hơn. bày kết quả thảo luận của nhóm mình. + Hình 4: Dọn dẹp, phát quang bụi rậm - GV mời các nhóm khác nhận xét. xung quanh nhà để ruồi, muỗi không có - GV nhận xét chung, tuyên dương. chỗ ẩn nấp, giũ gìn môi trường xung * GDHS: quanh. + Nói những việc em đã làm để giữ gìn vệ - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo sinh xung quanh nhà? luận của nhóm mình. - HS nhận xét ý kiến của bạn. - GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. *Kết luận: Vệ sinh xung quanh nhà ở, làm - 2 - 3 HS nói những việc đã làm để giữ cho môi trường xung quanh nhà ở của mình gìn môi trường xung quanh nhà ở. có không khí trong lành, thoáng đãng, sạch sẽ - HS lắng nghe. và đẹp hơn. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ1 Hoạt động 2. Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. (làm việc nhóm 2) + Quan sát tranh hình 5, 6, 7 trang 17 sách - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu bài giáo khoa thảo luận nhóm đôi và trả lời câu và tiến hành thảo luận. hỏi theo gợi ý: H: Việc làm nào trong các hình sau có tác - Đại diện các nhóm trình bày: dụng giữ vệ sinh xung quanh nhà? Vì sao? TL: Hình 5, 6 việc nên làm, hình 7 việc không nên làm vì gây mất vệ sinh xung quanh nhà ở. + Hình 5: Dọn dẹp, vệ sinh chuồng nuôi bò làm như thế để giữ vệ sinh môi trường xung quanh, ruồi không có chỗ đậu. + Hình 6: Hai bác đang sửa đường thoát nước thải gần nhà, nhà sẽ sạch đẹp hẳn lên. + Hình 7: Bạn nữ vứt rác bừa bãi ra ngoài đường không đúng nơi quy định gây mất vệ sinh. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. * Liên hệ GDHS: Mọi người trong bức tranh - HS trả lời. sống ở vùng hoặc nơi nào? - GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại: - HS lắng nghe. *Kết luận: Mọi người dân dù sống ở đâu - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ2 (thành thị, nông thôn, miền núi, vùng biển) thì chúng ta đều phải biết giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ. Cần phải làm những công việc đó tùy theo sức của mình và phụ thuộc vào điều kiện sống cụ thể nơi mình sinh sống. 3. Luyện tập: - Mục tiêu: + Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ vệ sinh xung quanh nhà. + Có ý thức giữ vệ sinh và tuyên truyền để mọi người cùng thực hiện. - Cách tiến hành: Hoạt động 3. Liên hệ bản thân (Làm việc nhóm 2) - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. Sau đó mời - Thảo luận nhóm đôi theo hình thức hỏi các nhóm tiến hành thảo luận và trình bày kết đáp. Đại diện các nhóm trình bày: quả. - Học sinh liên hệ. - Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng TL: Để đảm bảo vệ sức khỏe, để phòng H: Tại sao phải giữ gìn xung quanh nhà ở? tránh bệnh tật,.. môi trường xung quanh Nói những việc bạn đã làm để giữ vệ sinh nhà thoáng đãng, sạch sẽ, mình đã: xung quanh nhà ở? + Vứt rác đúng nơi quy định. + Thường xuyên quét dọn nhà cửa. + Nhổ sạch cỏ, cây dại xung quanh nhà ở. + Phát quang bụi rậm. + Vệ sinh đồ dùng như chum vãi tránh ruồi, muỗi. - Các nhóm nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - 1 - 2 HS nêu lại nội dung HĐ3 - GV chốt HĐ3 và mời HS đọc lại. *Kết luận: Giữ gìn môi trường xung quanh nhà ở đem lại rất nhiều lợi ích: đảm bảo được sức khỏe, phòng tránh nhiều bệnh tật, không khí sạch sẽ, trong lành, giúp em có sức khỏe tốt, học hành hiệu quả hơn. 4. Vận dụng. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ - HS lắng nghe luật chơi và quan sát tranh. Nhanh tay - nhanh mắt” để củng cố kiến thức. - GV nêu luật chơi: GV cho HS quan sát tranh - HS tham gia trò chơi. thật nhanh, ai biết giơ tay nhanh để giành quyền trả lời. + Chỉ ra những việc nên/không nên làm giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. + Lợi ích của việc giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở. - GV cho HS xem 1 đoạn Video: “Chúng ta - HS xem Video. phải làm gì để bảo vệ môi trường?” + Quét dọn nhà cửa, giữ gìn vệ sinh đường phố, trồng cây xanh, trồng hoa ven đường, vận động mọi người bỏ rác đúng nơi quy định, sử dụng và tiết kiệm nước sạch, - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà thực hiện những điều vừa học vào cuộc sống hằng ngày. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A) Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được tên một số đồ dùng, thức ăn, đổ uống nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. - Thu thập được thông tin về một số lí do gây ngộ độc và đề xuất được những việc làm để phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. - Biết cách xử lí những tình huống đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - Tuyên truyền và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. 2. HS: Máy chiếu (nếu có) và một số hình ảnh có nội dung gắn với bài học. III. HOAT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: - GV hướng dẫn HS quan sát hình, trả lời câu hỏi: Em đã từng thấy ai bị ngộ độc chưa? Vì sao người đó bị ngộ độc? - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS tìm câu trả lời - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá: Bước 1: Thực hiện hoạt động 1 - HS trình bày trước lớp - GV tổ chức cho HS quan sát các hình, thảo luận và - HS lắng nghe GV giới thiệu bài trả lời câu hỏi: Vì sao nhiều người bị ngộ độc qua đường ăn uống? - HS quan sát tranh, hoạt động nhóm GV Mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận, nhóm khác lăng nghe và bổ sung. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời - GV đặt thêm câu hỏi: + Tại sao thức ăn ngày hôm trước bảo quản không đúng cách thì hôm sau sẽ không nên ăn? - Các nhóm báo cáo kết quả + Uống nước ngọt để qua đêm thường đau bụng, vì sao? + Vì sao thuốc phải để xa tầm tay của trẻ em? - GV mời HS trả lời để HS biết đương nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống. - GV kết luận: Có nhiều nguyên nhân gây ngộ độc qua đường ăn uống: Ăn phải thức ăn ôi thiu, bảo quản không đúng cách; thức ăn, đồ uống quá hạn sử dụng; uống thuốc không đúng chỉ dẫn,... Bước 2: Thực hiện hoạt động 2 Yêu cầu HS quan sát hình, thảo luận theo nhóm và trả - HS lắng nghe GV công bố đáp lời các câu hỏi trong SGK: án - HS hoạt động cặp đôi với bạn bên cạnh. - HS lắng nghe câu hỏi gợi ý + Kể tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng,... nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận có thể gây ngộ độc. + Dấu hiệu nào cho em biết thức ăn, đổ uống bị hỏng, ôi thiu? - HS quan sát tranh, tìm câu trả lời - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp, các nhóm khác lắng nghe và bổ sung. - GV nhận xét và kết luận: + Câu hỏi 1: Hoa quả bị hỏng (hình 2), bánh mì bị mốc (hình 3), nước rửa bát và dầu ăn để cạnh nhau dễ gây nhầm lẫn (hình 4), thức ăn bị ruồi đậu vào (hình 5), kẹo để lẫn lộn với thuốc trong tủ thuốc (hình - Đại diện cặp đứng lên chia sẻ 6), thức ăn có mùi thiu (hình 7). trước lớp. + Câu hỏi 2: Dấu hiệu để nhận biết: hoa quả bị hỏng (mốc, thối, chuyển màu), bánh mì bị mốc trắng, thức - HS lắng nghe nhận xét, đánh ăn có mùi ôi thiu,... giá - GV đặt câu hỏi: Em hãy kể thêm tên một số đổ dùng, thức ăn, đổ uống khác có thể gây ngộ độc nếu không cất giữ, bảo quản đúng cách? Tác hại của việc sử dụng những đồ dùng, thức ăn, đồ uống không đảm bảo vệ - HS lắng nghe nhiệm vụ sinh và quá hạn sử dụng như thế nào? - GV mời một số HS chia sẻ - GV kết luận. - HS suy nghĩ và trả lời: 3. Thực hành: + Một số loại đồ dùng, thức ăn, - GV có thể chiếu trên màn hình một số thức ăn, đồ đồ uống có thể gây ngộ độc nếu uống, đồ dùng và yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi: không bảo quản đúng cách như: Liệt kê tên một số thức ăn, đồ uống, đồ dùng khác có hoa quả chưa rửa, sữa hoặc bánh thể gây ngộ độc nếu cất giữ, bảo quản không cẩn kẹo quá hạn sử dụng, thớt bị thận? Vì sao chúng có thể gây ngộ độc? mốc,... - GV mời đại diện một số HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe kết luận - Sau đó, GV có thể chiếu trên màn hình hoặc giới thiệu bằng tranh ảnh một số cách bảo quản thức ăn, đồ uống,... an toàn. - Yêu cầu HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt Trời: Cất giữ, bảo quản thức ăn không cẩn thận; ăn thức ăn - HS quan sát hình ảnh và suy ôi thiu, mốc hỏng; uống thuốc không đúng cách, là nghĩ trả lời câu hỏi. nguyên nhân có thể gây ngộ độc. 3. Vận dụng: - Nêu lại nội dung bài học. * Hướng dẫn về nhà: - Các em tham gia vẽ tranh tuyên truyền cách cất giữ - HS trả lời câu hỏi và bảo quản thức ăn thể hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho bản thân, gia đình và xã hội. - Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, - HS đọc lời chốt của Mặt Trời. đổ uống,... đúng cách để phòng chống ngộ độc. - Sưu tầm một số tranh ảnh, việc làm để giữ vệ sinh nhà ở và vệ sinh môi trường. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ Thứ tư, ngày 25 tháng 09 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B) Bài 3: Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách xử lí những TH đơn giản khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc. - Tuyên truyển và hướng dẫn người khác biết cách phòng chống ngộ độc qua đường ăn uống. 2. Về năng lực - Phát triển năng lực chung: tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, tự giải quyết vấn đề và sáng tạo. - (NL khoa học): Biết cách xử lý, tuyền truyền, hướng dẫn người khác phòng tránh ngộ độc qua đường ăn uống. 3. Về phẩm chất: - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể). - Máy chiếu (nếu có) và một sổ hình ảnh có nội dung gắn với bài học. 2. HS: - SHS, VBT. - Tranh vẽ tuyên truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: - GV nêu tình huống: Mẹ và An đi siêu thị. Đến quầy thực phẩm tươi sống, An nhìn thấy thịt, cá, tôm được bọc lại và để trong tủ đông lạnh. An hỏi mẹ: - HS đưa ra câu trả lời. + Mẹ ơi, vì sao người ta lại bọc thịt, cá, tôm và - HS khác nhận xét, bổ sung. bỏ vào tủ lạnh ạ? Em hãy thay mẹ giải thích cho An hiểu. - GV khuyến khích, động viên các em và dẫn dắt: Đó là cách bảo quản thực phẩm an toàn. - HS chú ý và lắng nghe - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2. Hình thành kiến thức HĐ1. Cách bảo quản đồ ăn, đồ uống, đồ dùng an toàn. - GV tổ chức cho HS liên hệ với kiến thức đã - HS liên hệ, quan sát hình, trao đổi cặp học ở tiết 1, quan sát hình, đôi : Trao đổi cặp đôi: + Những thành viên trong gia đình Minh đang + Bố cho thức ăn thừa vào tô thuỷ tinh làm gì sau bữa ăn? có nắp đậy và cất vào tủ lạnh; + Việc làm nào thể hiện việc cất giữ đồ ăn, đồ + Mẹ rửa bát và úp lên kệ cho khô; dùng đúng cách? + Cất trong ngăn mát tủ lạnh; + Phải cất sữa chua ở đâu? + Minh cất dẩu ăn đúng kệ gia vị để + Tại sao phải để dầu ăn vào đúng kệ gia vị? tránh nhầm lẫn với các loại chất lỏng không ăn/ uổng được khác - Đại diện HS chia sẻ ý kiến - HS khác nhận xét, bổ sung - Tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. - HS làm việc nhóm 4 và viết vào HĐ2. Cách phòng tránh ngộ độc ở gia đình BT3/VBT/Tr 11. mình - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 sau đó + Nên đậy nắp hoặc bọc kín và cất vào viết vào VBT: Nêu một số cách cất giữ, bảo tủ lạnh. quản thức ăn, đồ uống, đồ dùng để phòng tránh + Nước tẩy rửa phải cất xa vị trí để dầu ngộ độc mà em biết. ăn, nước uống, và xa tầm với của trẻ em - Đại diện 3 - 4 nhóm chia sẻ. Các nhóm - Mời HS chia sẻ trước lớp khác bổ sung (nếu có) ❖ Liên hệ thực tế: + Gia đình em thường bảo quản thức ăn, đồ - HS liên hệ thực tế. uống, đồ dùng bằng cách nào? + Hoa quả và rau tươi cất giữ thế nào để đảm bảo vệ sinh, an toàn, không bị thối, hỏng?... - Nhận xét, tuyên dương. => GV nhấn mạnh: Một trong những cách - HS lắng nghe và ghi nhớ. phòng tránh ngộ độc là phải bảo quản đồ ăn, thức uống cẩn thận. 3.Thực hành : HĐ3. Cách đọc thông tin trên hàng hóa. - GV chiếu cho học sinh quan sát tranh. - GV khuyến khích HS chia sẻ những hiểu biết của mình khi đọc những thông tin trên - HS quan sát tranh. sản phẩm. Giải thích được vì sao phải đọc - Nhiều HS chia sẻ trước lớp thông tin trước khi mua hàng. => GV kết luận: Những thông tin ghi trên hàng hóa rất cần thiết và quan trọng để chúng ta lựa chọn hàng hoá đảm bảo chất lượng và - HS lắng nghe và ghi nhớ. đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng tránh ngộ độc. HĐ4. Đóng vai – xử lí tính huống. - GV tổ chức cho HS đóng vai giải quyết tình huống theo tranh. - Nhận xét và tuyên dương. - Thảo luận nhóm – tổ chức đóng vai 4. Vận dụng. để giải quyết tình huống. HĐ5. Vận dụng vào cuộc sống. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4: Tìm hiểu và ghi lại một số đổ dùng, thức ăn, đổ uống trong gia đình em có thể gây ngộ độc nếu khống được cất giữ, bảo quản cẩn thận và đề xuất cách cất giữ, bảo quản. - HS thảo luận nhóm 4. (Lưu ý: Nếu không có đủ thời gian, GV - Hoàn thành BT2-VBT-T11 hướng dẫn HS hoàn thành ở nhà, chia sẻ với người thân, kiểm tra ở tiết học sau) ❖ Tổng kết - HS quan sát hình chốt và trả lời - GV cho HS quan sát hình chốt và hỏi: Nội dung hình vẽ là gì? - HS đọc: - GV gọi HS đọc phần chốt của Mặt Trời. “Ăn chín, uống sôi”; cất giữ, bảo quản => Kết luận: Các em tham gia vẽ tranh tuyên thức ăn, đồ dùng, cẩn thận, đúng truyền cách cất giữ và bảo quản thức ăn thể cách và sử dụng thuốc theo đúng hiện trách nhiệm, ý thức bảo vệ sức khoẻ cho hướng dẫn của bác sĩ. bản thân, gia đình và xã hội. - HS giới thiệu tranh đã chuẩn bị trước. *Củng cố - GV hệ thống nội dung, nhận xét giờ học. - Nhắc nhở HS: Thực hiện việc cất giữ, bảo quản đồ dùng, thức ăn, đồ uống,... đúng cách để phòng chống ngộ độc và chia sẻ với bố mẹ - Cùng GV hệ thống bài. những đề nghị của mình trong việc cất giữ, bảo - HS lắng nghe và thực hiện quản đồ dùng, thức ăn trong gia đình. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ HĐ TRẢI NGHIỆM( LỚP 2C,2A) Bài 3: Luyện tay cho khéo. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Tự làm được một món đồ thủ công. - Thể hiện được sự khéo léo, cẩn thận của mình khi làm việc 2. Năng lực: - Năng lực chung: Phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Về phẩm chất: - Nhân ái: Bồi dưỡng tình yêu trường học, yêu thầy cô và các bạn. - Chăm chỉ: HS có ảnh sản phẩm trong quá trình chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Các nguyên vật liệu và dụng cụ để làm đồ thủ công (kéo, keo dán, băng dính, lá cây khô, lõi giấy, vải, giấy màu, cúc áo ).Thẻ chữ: KHÉO LÉO, CẨN THẬN - HS: Đồ thủ công theo yêu cầu của GV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động. Mục tiêu:gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có,cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài:Năm -HS hát ngón tay ngoan. - GV dẫn dắt vào bài mới -HS lắng nghe 2.Khám phá chủ đề. Mục tiêu:HS được khám phá những nội dung trải nghiệm. Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề: nói về đôi bàn tay khéo léo. HĐ1: Trò chơi “Bàn tay biết nói” - GV giới thiệu tên trò chơi - GV phổ biến luật chơi: 1HS sẽ dùng đôi bàn tay để thể hiện hành động, 1 HS sẽ đoán hành động đó ( -HS lắng nghe tuyệt vời, mặt cười, sóng biển ) - GV tổ chức cho HS chơi. => GV kết luận: Bàn tay cũng biết nói vì nó có thể - HS chơi nhóm đôi gửi đến những thông điệp thú vị, ý nghĩa nếu ta biết cách sử dụng chúng thật mềm mại, linh hoạt, khéo -HS lắng nghe léo. HĐ 2: Thử tài khéo léo của đôi bàn tay. - GV cho HS hoạt động theo tổ. - Gọi đại diện các tổ lên bốc thăm nhiệm vụ của tổ mình và chọn nguyên liệu, dụng cụ để thực hiện: xâu lá khô thành vòng, làm quả bông bằng sợi len, -Đại diện lên bốc thăm - GV hướng dẫn HS thực hiện và lưu ý việc sử dụng các nguyên liệu dụng cụ. + Khi sử dụng kéo, HS có được đi lại không ? + Làm thế nào để những chiếc lá không bị tuột khỏi dây khi xâu? HS lắng nghe + Làm thế nào để tạo thành cuộn len? - GV quan sát và hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện. - GV cùng HS đánh giá sản phẩm của mỗi tổ. GV hỏi -HS thực hành HS: + Theo các em ,để có thể làm nên những sản phẩm -HS nhận xét đẹp, chúng ta cần điều gì? => GV kết luận: Bàn tay thật kì diệu, bàn tay có thể giúp ta làm mọi việc, tạo ra các sản phẩm. Để làm được nhiều việc hơn, luôn cần luyện tay khéo léo. 3.Mở rộng và tổng kết chủ đề -HS lắng nghe Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới. Khuyến khích HS để ý tìm các nguyên liệu, dụng cụ có thể dùng để làm ra những sản phẩm sáng tạo. HĐ 3: Sáng tạo bằng đôi bàn tay cần những nguyên liệu gì? - GV phát cho mỗi tổ một tờ giấy A1, bút màu, HS sẽ cùng thảo luận và viết tên các nguyên liệu, dụng cụ mà các em có thể dùng để làm các sản phẩm sáng tạo. - GV đề nghị HS nhớ lại các dụng cụ, nguyên liệu ở hoạt động trước. -HS lắng nghe + GV cho HS quan sát một sản phẩm sáng tạo +HS nhớ lại các sản phẩm mình đã bằng đôi tay (ví dụ: một con thú vải nhồi bông ) để từng làm và kể tên các dụng cụ, HS quan sát và thử đoán xem, cần các dụng cụ, nguyên liệu đã dùng. nguyên liệu nào. -HS quan sát - GV mời HS các tổ trình bày kết quả thảo luận, - GV khen tặng tổ kể được nhiều dụng cụ, nguyên liệu nhất. -HS trình bày => GV kết luận: Với bàn tay khéo léo và sự sáng tạo, -HS lắng nghe chúng ta có thể làm được nhiều việc, tạo ra nhiều sản phẩm đẹp 4. Cam kết, hành động Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - Hôm nay em học bài gì? -HS trả lời - GV gợi ý HS về nhà cùng bố mẹ chơi trò “ Xiếc -HS lắng nghe bóng” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ................ __________________________________________ KHOA HOC (LỚP 4B) Bài 3: Sự ô nhiễm và bảo vệ nguồn nước. Một cách làm sạch nước. (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Thực hiện được và vận động những người xung quanh (gia đình và địa phương) cùng bảo vệ nguồn nước và sử dụng tiết kiệm nước. - Trình bày được một số cách làm sạch nước, liên hệ thực tế về cách làm sạch nước ở gia đình và địa phương. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động của bài học để hiểu được nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Câu 1: Nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm + Một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. nguồn nước như xả rác và nước thải bừa bãi; nước thải chưa qua xử lí từ các nhà máy xả xuống đông, hồ; sử dụng thuốc trừ sâu trong nông nghiệp, lũ lụt,... + Việc làm ở gia đình và địa phương đã + Câu 2: Kể việc làm ở gia đình hoặc địa và đang gây ô nhiễm nguồn nước: bón phương đã và đang gây ô nhiễm nguồn nước. quá nhiều phân bón cho cây trồng, đổ rác ra cống thoát nước,.. + Đau mắt, đau bụng, ghẻ lở,.. + Câu 3: Các bệnh có thể mắc do ô nhiễm nguồn nước. + Những việc làm khác để bảo vệ nguồn + Câu 4: Nêu những việc làm khác để bảo vệ nước như không đổ rác bừa bãi; không nguồn nước? đổ thức ăn và dầu mỡ thừa xuống cống
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_3_b.docx

