Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
TUẦN 5 CHIỀU Thứ hai, ngày 07 tháng 10 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 5: Ôn tập về chủ đề : Gia đình. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được kiến thức đã học về chủ để Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện phòng tránh ngộ độc và giữ vệ sinh nhà ở bằng những việc làm cụ thể. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Hình sơ đồ và các hình khác trong SGK phóng to (nếu có thể). 2. HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. I. Khởi động. GV yêu cầu HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với các thế hệ trong gia đình như: + Em thường làm gì vào ngày sinh nhật ông bà, bố - HS tìm câu trả lời mẹ, anh chị em? + Em thể hiện sự yêu thương, quan tâm của mình đối với người thân bằng những hành động hay lời nói nào? + Em thường làm gì để bố mẹ, ông bà vui? - HS trình bày trước lớp - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. 2. Khám phá. Bước 1: Thực hành hoạt động 1 - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề Gia đình (nếu có thể, GV chuẩn bị sơ đồ trên giấy A3 và cho các nhóm hoàn thành theo yêu cầu); sau khi xong thì dán lên bảng. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời, hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy - Mời đại diện một số nhóm lên thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. - GV hoàn thiện sơ đồ (trên sản phẩm của một nhóm). Bước 2: Thực hành hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, nêu nội dung từng hình bằng cách đặt các câu hỏi gợi ý - Các nhóm báo cáo kết quả + Hành động nào của Hoa và em trai Hoa chứng tỏ sự quan tâm và yêu thương dành cho bà? - HS lắng nghe GV công bố đáp án + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? + Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - HS quan sát và thảo luận. - GV mời các cặp chia sẻ và nêu ý kiến của nhóm - HS có thể thảo luận cặp đôi, nói với mình. bạn các thế hệ trong gia đình mình, 3. Vận dụng: những việc đã làm và sẽ làm để thể - Yêu cầu HS những việc làm thể hiện sự yêu hiện sự quan tâm và chăm sóc của thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia bản thân với các thế hệ đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn (Ví đụ: nhổ tóc bạc cho ông, đọc nắp, ngay ngắn,... truyện cho bà nghe, cùng dọn dẹp - Nhận xét giờ học và dặn hs sưu tầm tranh ảnh về nhà cửa với ngày khai trường bố mẹ, chơi với em,... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ HỌC( LỚP 2B) Hoàn thành bài tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hoàn thành bài tập Tiếng Việt, Toán trong tuần. - Luyện, củng cố kiến thức đã hoc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1.Hướng dẫn thực hành : H: Trong tuần môn Toán chúng ta học bài gì? HS trả lời câu hỏi Môn Tiếng Việt học bài gì? H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn Toán? H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn Tiếng Việt? ? Những bạn nào chưa hoàn thành môn Toán, môn Tiếng Việt? Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập - Yêu cầu HS chưa hoàn thành bài tập theo - HS lấy các sách vở chưa hoàn chuẩn kiến thức của môn Tiếng Việt, môn thành để hoàn thành bài tập: Toán sẽ tự hoàn thành tiếp. Môn Toán - GV theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ HS hoàn Môn Tiếng Việt thành bài. - Nhận xét, tuyên dương những bạn hoàn thành kịp thời và đúng.. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức - GV cho HS làm 1 số BT tương tự để khắc sâu kT. Bài 1. Điền số vào chỗ chấm rồi tính: a) 8 + 3 = 8 + 2 + = ..+ ....=....... - HS thực hiện bài tập vào vở luyện b) 8 + 5 = 8 + 2 + .= ..+ ....=....... tập chung. c) 8 + 6 = 8 + + .= ..+ ....=....... d) 8 + 7 = 8 + + ..= ..+ ....=....... - GV hướng đãn cho các em 1 bài mẫu. - làm vào vở. - Yêu cầu HS làm vào vở Luyện tập chung. Bài 2. Một người bán được 21 gói mì thì còn- Lần lượt nêu lại 28 gói mì. Hỏi lúc đầu người đó có bao nhiêu gói mì? - HS thảo luận nhóm 2 hoàn thành - Yêu cầu HS tự làm bài sau cô kiểm tra, chấm bài tập. nhận xét. Bài giải Lúc đầu người đó có số gói mì là: Bài 3. (K-G) 21 + 28 = 49 ( gói) Năm nay em 7 tuổi. Tính số tuổi của em 9 Đáp số: 49 gói năm sau? Hoạt động 3: Cùng nhau chữa bài. - Yêu cầu các nhóm trình bày, nhận xét, sửa bài. -HS đọc bài- tự hoàn thành bài tập Hoạt động 4:.Vận dụng: - HS nêu nội dung rèn luyện tiết học. - GV củng cố- nhắc nhở. - Về nhà luyện tập thêm. ________________________________ HĐ TRẢI NGHIỆM( LỚP 2B) Hình ảnh của em I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - Nhận diện hình ảnh của bản thân. - Biết quan tâm và thể hiện hình ảnh thân thiện, vui vẻ của bản thân. 2. Năng lực - Năng lực chung: Góp phần phát triển NL tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù: Góp phần phát triển NL thích ứng với cảm xúc, năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động 3. Phẩm chất - Góp phần phát triển phẩm chất: + Nhân ái: Biết yêu quý, trân trọng bản thân và sống vui vẻ với mọi người xung qunh. + Chăm chỉ: chăm chỉ rèn luyện sự khéo léo và cẩn thận của mình. + Trách nhiệm trong hoạt động nhóm, đoàn kết với các bạn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một tấm gương nhỏ, điện thoại thông minh hoặc máy ảnh. - HS: Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm được theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. I. Khởi động . Mục tiêu: gợi lại những kinh nghiệm cũ, kiến thức đã có, cảm xúc đã từng trải qua để HS tiếp cận chủ đề. - GV tổ chức cho HS nghe hát tập thể bài: Cả nhà thương nhau. - HS hát - GV dẫn dắt vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức. Mục tiêu: HS được khám phá những nội dung trải nghiệm - HS lắng nghe *HĐ1: Trò chơi “Máy ảnh thân thiện” - GV giới thiệu tên trò chơi - GV phổ biến luật chơi: Hai bạn sắm vai chụp ảnh cho nhau. - HS lắng nghe - GV dẫn dắt HS vào chủ đề “Hình ảnh của em” bằng cách đặt ra các câu hỏi yêu cầu HS trả lời cá - 2-3 cặp chơi nhân => GV kết luận: Hình ảnh tươi vui, thân thiện của mình là hình ảnh chúng ta luôn muốn lưu lại. - HS trả lời - GV đề nghị HS cùng nhớ lại hình ảnh mình hằng ngày và chia sẻ - GV tổ chức cho cả lớp vẽ vào một tờ giấy hoặc - 3 -4 HS chia sẻ một tấm bìa bí mật để tự đánh giá bản thân: vui vẻ, thân thiện, hãy vẽ hình mặt cười / chưa vui vẻ, thân - HS vẽ - tự đánh giá bản thân thiện lắm, muốn thay đổi hình ảnh của mình trong mắt mọi người, hãy vẽ hình dấu cộng +. => GV đánh giá, kết luận: Nếu muốn trở thành người vui vẻ và thân thiện, chúng ta có thể thử thay đổi bản thân mình. GV đưa ra thẻ chữ THÂN THIỆN, VUI VẺ. 3. Thực hành luyện tập - HS lắng nghe (Mở rộng và tổng kết chủ đề) Mục tiêu: HS khái quát các kĩ năng mới, kiến thức mới, tìm ra các “bí kíp” hỗ trợ việc trải nghiệm theo chủ đề. *HĐ2: HS tự nhận diện hình ảnh thân thiện, tươi vui của em và các bạn. - GV mời 2 HS lên thể hiện tình huống trước lớp. - GV mời các HS thể hiện sự thân thiện, vui tươi với một người bạn hoặc một nhóm bạn trong lớp. - GV mời HS cùng đọc theo: “Mắt nhìn nhau và - 2 HS thực hành. HS khác góp ý, nở nụ cười – Gặp – Chào hỏi tươi vui –hoặc Khoác cho lời khuyên. vai thân thiện, ”. - 5 - 7 HS thể hiện tình huống - GV có thể cho HS nhìn vào tấm gương đã chuẩn bị sẵn để HS lần lượt ngắm mình trong gương xem - HS đọc mình có vui tươi hay không. =>GV kết luận: Hoá ra, vui vẻ, thân thiện với mọi - HS ngắm gương và thể hiện sự vui người cũng không quá khó. vẻ trên khuôn mặt. 4. Vận dụng, trải nghiệm(2p). (Cam kết, hành động) - HS lắng nghe Mục tiêu: giúp HS lựa chọn, lên kế hoạch và tự cam kết thực hiện hành động. - Hôm nay em học bài gì? - Về nhà cùng bố mẹ ngắm lại những cuốn abum gia đình vui vẻ. - Chuẩn bị 1 bức ảnh tham gia triển lãm. - HS trả lời - HS lắng nghe và thực hiện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ SÁNG Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2024 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C) Bài 5: Ôn tập: Chủ đề gia đình ( tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. 1. Năng lực đặc thù. - Hệ thống được kiến thức đã học về chủ để Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện phòng tránh ngộ độc và giữ vệ sinh nhà ở bằng những việc làm cụ thể. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Hình sơ đồ và các hình khác trong SGK phóng to (nếu có thể). 2. HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy GV Hoạt động của HS 1. Khởi động; - GV tổ chức trò chơi giải câu đố: Câu 1: Người A gọi người B bắng bố, người B gọi người C bằng bố. Vậy nhà người A có mấy thế hệ? - HS giải câu đố. Câu 2: Câu 1: có 3 thế hệ Nghề gì cần đến đục, cưa Câu 2: nghề thợ mộc Làm san sản phẩm sớm, trưa em cần? - GV đưa ra đáp án và dẫn dắt vào bài 2. Luyện tập- Thực hành. GV tổ chức hoạt động này theo hình thức chơi - HS lắng nghe giới thiệu bài học trò chơi “Sắp xếp đồ dùng đúng nơi, đúng chỗ”. - GV chuẩn bị hình một số đổ dùng, thức ăn, đồ uống, thuốc (nhiều hơn trong SGK). - Cách chơi: + GV giơ hình lên và yêu cầu HS nói vị trí cất giữ để đảm bảo vệ sinh và an toàn (GV giơ hình - HS tham gia trò chơi hoa quả, HS nói: tủ lạnh; GV giơ hình chai nước tẩy sàn, HS nói: phòng tắm/nhà vệ sinh,...). + Khuyến khích HS xung phong trả lời, GV chú ý đến những HS chưa tự tin, mạnh dạn. 3. Vận dụng: - GV tổ chức HS làm việc cặp đôi: Chia sẻ lợi ích nghề nghiệp mà em yêu thích sau này bằng các câu hỏi gợi ý: Em mơ ước sau này sẽ làm nghề gì? Tại sao em thích công việc đó? Lợi ích của công việc đó là gì?...). - HS các nhóm chia sẻ trước lớp. - Sau đó, mời một số HS chia sẻ trước lớp. GV - Các HS khác nhận xét, bổ sung. khuyến khích, động viên HS và có thể phân tích sâu hơn về lợi ích của công việc mà các em mơ ước. * Hướng dẫn về nhà: Thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia đình, vệ sinh nhà cửa, -HS lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( LỚP 3B) Ôn tập chủ đề gia đình (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ: -Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. - Thể hiện tinh thần trách nhiệm, làm được một số việc để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà, chia sẻ các việc làm đó với bạn. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong gia đình, họ hàng, biết nhớ về những ngày lễ trọng đại của gia đình. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. Có trách nhiệm với tập thể khi tham gia hoạt động nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. - Cách tiến hành: - GV mở bài hát “Cả nhà thương nhau” để khởi - HS nghe và hát theo. động bài học. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Thực hành: - Mục tiêu: + Chọn một số sự kiện và nói về sự thay đổi của gia đình qua các mốc thời gian khác nhau. + Làm được một số việc để giữ gìn vệ sinh xung quanh nhà,phòng tránh hỏa hoạn khi ở nhà và chia sẻ các việc làm đó với bạn. - Cách tiến hành: Hoạt động 1. Chọn và giới thiệu một số hình ảnh của gia đình em qua các mốc thời gian khác nhau. (Làm việc nhóm) -Thảo luận nhóm 4: Học sinh đọc -GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 yêu cầu, mỗi học sinh chia sẻ nhóm - GV nêu yêu cầu học sinh sử dụng một số hình ảnh về các sự kiện lớn của gia đình dựa của gia đình theo thời gian (nếu có), hoặc có thể vẽ trên một số hình ảnh hoặc dựa vào tranh hoặc kể bằng lời. trí nhớ... + Hình ảnh đó chụp vào khoảng thời gian nào? Nội dung của hình ảnh là gì? + Sự thay đổi của gia đình qua các hình ảnh là gì? +Cảm xúc của em vế mỗi sự kiện/ hình ảnh đó như - Một số học sinh trình bày. thế nào? - HS nhận xét ý kiến của bạn. - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời các HS khác nhận xét. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Hoạt động 2. Chia sẻ với bạn về một số việc làm hàng ngày để phòng tránh hỏa hoạn và giữ vệ sinh xung quanh nhà. (làm việc nhóm 2) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. Sau đó hành thảo - Học sinh chia nhóm 2, đọc yêu cầu luận nhóm đôi và trình bày kết quả. bài và tiến hành thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày: - Gọi một số học sinh đại diện trình bày. - Đại diện các nhóm nhận xét. - GV mời các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương và bổ sung. 3. Vận dụng: - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. - Cách tiến hành: -GV yêu cầu học sinh đọc nội dung “Bây giờ,em - Học đọc cá nhân. có thể”. - Yêu cầu học sinh quan sát hình chốt và nói về nội - Quan sát hình. dung của hình. + Hình vẽ gì? Các bạn trong hình đang nói gì? +Em đã thực hiện việc vẽ sơ đồ các thành gia đình -Trả lời. họ nội họ ngoại chưa? - GV nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét bài học. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A) Bài 5: Ôn tập về chủ đề : Gia đình. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được kiến thức đã học về chủ để Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện phòng tránh ngộ độc và giữ vệ sinh nhà ở bằng những việc làm cụ thể. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Hình sơ đồ và các hình khác trong SGK phóng to (nếu có thể). 2. HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2. Khởi động. GV yêu cầu HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với các thế hệ trong gia đình như: + Em thường làm gì vào ngày sinh nhật ông bà, bố - HS tìm câu trả lời mẹ, anh chị em? + Em thể hiện sự yêu thương, quan tâm của mình đối với người thân bằng những hành động hay lời nói nào? + Em thường làm gì để bố mẹ, ông bà vui? - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. - HS trình bày trước lớp 2. Khám phá. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài Bước 1: Thực hành hoạt động 1 - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề Gia đình (nếu có thể, GV chuẩn bị sơ đồ trên giấy A3 và cho các nhóm hoàn thành theo yêu cầu); sau khi xong thì dán lên bảng. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời, hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy - Mời đại diện một số nhóm lên thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. - GV hoàn thiện sơ đồ (trên sản phẩm của một nhóm). Bước 2: Thực hành hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, nêu nội dung từng hình bằng cách đặt các câu hỏi gợi ý - Các nhóm báo cáo kết quả + Hành động nào của Hoa và em trai Hoa chứng - HS lắng nghe GV công bố đáp án tỏ sự quan tâm và yêu thương dành cho bà? + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? - HS quan sát và thảo luận. + Những việc làm của mọi người thể hiện điều gì? - HS có thể thảo luận cặp đôi, nói với - GV mời các cặp chia sẻ và nêu ý kiến của nhóm bạn các thế hệ trong gia đình mình, mình. những việc đã làm và sẽ làm để thể 3. Vận dụng: hiện sự quan tâm và chăm sóc của - Yêu cầu HS những việc làm thể hiện sự yêu bản thân với các thế hệ thương, quan tâm đối với các thành viên trong gia (Ví đụ: nhổ tóc bạc cho ông, đọc đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc ngăn truyện cho bà nghe, cùng dọn dẹp nắp, ngay ngắn,... nhà cửa với - Nhận xét giờ học và dặn hs sưu tầm tranh ảnh về bố mẹ, chơi với em,... ngày khai trường IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ CHIỀU TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B) Bài 5: Ôn tập về chủ đề : Gia đình. (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hệ thống được kiến thức đã học về chủ để Gia đình. - Biết chia sẻ thông tin với bạn bè về các thế hệ trong gia đình, nghề nghiệp của người lớn; cách phòng chống ngộ độc khi ở nhà và những việc đã làm để giữ sạch nhà ở. - Trân trọng, yêu quý gia đình và thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc yêu thương các thế hệ trong gia đình. - Thực hiện phòng tránh ngộ độc và giữ vệ sinh nhà ở bằng những việc làm cụ thể. 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. GV: - Hình minh họa SGK phóng to (nếu có) - Hình sơ đồ và các hình khác trong SGK phóng to (nếu có thể). 2. HS: Một số tranh, ảnh về gia đình mình (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3. Khởi động. GV yêu cầu HS kể những việc làm thể hiện tình cảm của mình đối với các thế hệ trong gia đình như: + Em thường làm gì vào ngày sinh nhật ông bà, - HS tìm câu trả lời bố mẹ, anh chị em? + Em thể hiện sự yêu thương, quan tâm của mình đối với người thân bằng những hành động hay lời nói nào? + Em thường làm gì để bố mẹ, ông bà vui? - GV khuyến khích, động viên HS chia sẻ. - GV dẫn dắt HS vào bài học mới. - HS trình bày trước lớp 2. Khám phá. - HS lắng nghe GV giới thiệu bài Bước 1: Thực hành hoạt động 1 - GV tổ chức cho HS hoàn thành sơ đồ hệ thống kiến thức và nội dung đã học theo nhóm về chủ đề Gia đình (nếu có thể, GV chuẩn bị sơ đồ trên giấy A3 và cho các nhóm hoàn thành theo yêu cầu); sau khi xong thì dán lên bảng. - HS suy nghĩ tìm câu trả lời, hệ thống hóa kiến thức bằng sơ đồ tư duy - Mời đại diện một số nhóm lên thuyết minh sản phẩm của nhóm mình. - GV hoàn thiện sơ đồ (trên sản phẩm của một nhóm). Bước 2: Thực hành hoạt động 2 - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3, nêu nội dung từng hình bằng cách đặt các câu hỏi gợi ý - Các nhóm báo cáo kết quả + Hành động nào của Hoa và em trai Hoa chứng - HS lắng nghe GV công bố đáp án tỏ sự quan tâm và yêu thương dành cho bà? + Bố mẹ Hoa đã làm gì nhân ngày sinh nhật bà? - HS quan sát và thảo luận. + Những việc làm của mọi người thể hiện điều - HS có thể thảo luận cặp đôi, nói với gì? bạn các thế hệ trong gia đình mình, - GV mời các cặp chia sẻ và nêu ý kiến của những việc đã làm và sẽ làm để thể hiện nhóm mình. sự quan tâm và chăm sóc của bản thân 3. Vận dụng: với các thế hệ - Yêu cầu HS những việc làm thể hiện sự yêu (Ví đụ: nhổ tóc bạc cho ông, đọc truyện thương, quan tâm đối với các thành viên trong cho bà nghe, cùng dọn dẹp nhà cửa với gia đình, vệ sinh nhà cửa sạch sẽ, sắp xếp đồ đạc bố mẹ, chơi với em,... ngăn nắp, ngay ngắn,... - Nhận xét giờ học và dặn hs sưu tầm tranh ảnh về ngày khai trường IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________ KHOA HOC ( LỚP 4B) CHỦ ĐỀ 1: CHẤT Bài 5: Vai trò của không khí và bảo vệ bầu không khí trong lành. (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát và (hoặc) làm được thí nghiệm đề: Giải thích được vai trò của không khí đối với sự cháy. - Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, cẩn thận trong làm thí nghiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học. + Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung. - Cách tiến hành: - GV yêu cầu lớp trưởng tổ chức trò chơi để ôn - Lớp trưởng tổ chức trò chơi: Hái hoa lại bài: Không khí có ở đâu? Tính chất và để ôn bài. thành phần của không khí. + Mời lần lượt từng bạn lên hái hoa, đọc Câu 1. Không khí có ở đâu? câu hỏi có trong bông hoa, trả lời. Câu 2. Không khí có những tính chất gì? + Nhận xét, khen ngợi bạn. Câu 3.Không khí gồm những thành phần nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. GV đưa ra tình huống: - HS lắng nghe. Một ngọn nến đang cháy, làm thế nào để ngọn nến tắt mà không cần thổi nến? -HS trao đổi theo nhóm đôi, chia sẻ suy nghĩ của mình. - GV: Ta chỉ cần lấy lọ nhỏ úp vào ngọn nến - Chia sẻ trước lớp. một lúc là ngọn nến sẽ tắt. Tại sao như thế? Tìm hiểu bài học hôm nay các em sẽ rõ: Vai trò của không khí và bảo vệ bầu -Nhắc lại tên bài. không khí trong lành. 2. Hoạt động: - Mục tiêu: + Quan sát và làm được thí nghiệm để: Giải thích được vai trò của không khí đối với sự cháy. + Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống. + Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với sự cháy (sinh hoạt nhóm 6) - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 SGK, dự - Các nhóm thực hiện, trình bày dự đoán đoán về thời gian tắt của 3 ngọn nến, ghi vào phiếu. - Để xem nhóm nào dự đoán đúng thì chúng ta làm thí nghiệm. - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ * Thí nghiệm 1. GV chuẩn bị: 3 cốc nến, 1 lọ thí nghiệm. thủy tinh to, 1 lọ thủy tinh nhỏ, 3 đế phẳng, diêm, giao cho các nhóm và yêu cầu: -Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo - Tiến hành: thắp 3 ngọn nến và úp lọ thủy tinh yêu cầu của giáo viên. to, nhỏ như như hình 1. - Các nhóm quan sát thí nghiệm, thảo luận, giải thích. Ghi kết quả thí nghiệm ra phiếu học tập dưới phần dự đoán ban đầu Nến Nến 1b Nến 1c 1a *Lưu ý HS thật cẩn thận khi sử dụng lửa. Dự đoán - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả Kết quả thí nghiệm. Giải thích - GV nhận xét chung, khen ngợi các nhóm dự - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, đoán đúng. nhóm khác nhận xét. *Kết luận: Ngọn nến ở hình 1b tắt nhanh nhất, sau đến ngọn nến 1b, cuối cùng là ngọn nến 1a. Nguyên nhân là do lượng không khí ở hình 1b ít nhất, đến hình 1c, nến ở hình 1a luôn có không khí xung quanh nên chỉ tắt khi hết nến. H: Qua thí nghiệm các em thấy, không khí có -HS trả lời vai trò như thế nào đối với sự cháy? -Nhận xét, kết luận: Không khí có vai trò -Nhiều HS nhắc lại. duy trì sự cháy. Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với sự sống (sinh hoạt nhóm đôi) 2.1.Tổ chức cho HS làm thí nghiệm đơn giản như hình 2. - Tiến hành: + Để tay trước mũi, ngậm miệng lại rồi hít vào, thở ra.(H2a) + Lấy tay bịt mũi, ngậm miệng lại (H 2b) + Nêu cảm nhận của em trong mỗi trường hợp. - HS thực hiện, chia sẻ trong nhóm. - Chia sẻ trước lớp: Để tay trước mũi, ngậm miệng lại rồi hít vào, thở ra sẽ thấy có luồn gió nhẹ từ mũi thổi vào tay.Lấy tay bịt mũi, ngậm miệng lại cảm thấy khó thở và khó chịu. - HS trả lời. -Nhiều HS nhắc lại vai trò của không khí. H: Em có nhận xét gì về vai trò của không khí đối với sự sống của con người? GV nhận xét, kết luận: Không khí có vai trò duy trì sự sống của con người. 2.2. Tổ chức cho HS qua sát hình 3, thảo luận -HS quan sát, thảo luận, trả lời. nhóm đôi trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. 1. Nếu đậy kín cây ở hình 3a và lọ đựng con gián ở hình 3b thì sau một thời gian cây và con gián sẽ như thế nào? 2. Từ đó rút ra nhận xét về vai trò của không khí đối với sự sống của sinh vật. -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác - Nhận xét, chốt kiến thức: Không khí có vai nhận xét lẫn nhau. trò duy trì sự sống cho cả động vật và thực - Nhiều HS nhắc lại. vật (sinh vật) 4. Vận dụng trải nghiệm. - Mục tiêu: + Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung. + Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. + Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành: Qua những điều học được trong bài, em hãy cho biết: H: Vì sao trong các nhà kính trồng rau ...để không khí được lưu thông trong nhà thường có cửa thông khí? nhằm duy trì sự sống cho cây. H: Người ta sục không khí vào bể cá cảnh ... để tăng lượng không khí trong nước duy để làm gì? trì sự sống cho cá. H: Em có thể nêu một vài ví dụ khác về vai -HS xung phong đưa ra ví dụ. trò của không khí đối với sự sống. VD: Khi ngủ trùm chăn kín em cảm thấy khó thở. -Khi mở hết cửa trong nhà thì cảm thấy thông thoáng và dễ chịu hơn đóng kín cửa. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương HS trả lời tốt - Nhận xét sau tiết dạy. - Dặn HS về nhà xem lại bài, tìm thêm ví dụ - HS nghe, thực hiện về vai trò của không khí đối với đời sống của sinh vật. Xem trước phần còn lại của bài để học tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ) ............ __________________________________________
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_5_n.docx

