Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

docx 66 trang Huyền Anh 16/12/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên

Kế hoạch bài dạy Tự nhiên và Xã hội & Khoa học Lớp 2+4 - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Lê Thị Quyên
 TUẦN 9
CHIỀU
 Thứ hai, ngày 4 tháng 10 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C)
 Bài 18. An toàn khi ở trường.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham 
gia các hoạt động ở trường.
 - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an 
toàn khi ở trường.
 - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác.
 - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận 
nhóm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ về 
cách sử dụng thời gian. Vận dụng bài học vào cuộc sống.
 + NL xử lý những tình huống nguy hiểm và lựa chọn các hoạt động an toàn khi 
ở trường cho bản thân và bạn bè
 3. Phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 - Hình chậu hoa về hoạt động vệ sinh sân trường cho HĐ1.
 - Phiếu học tập cho HĐ2.
 - Máy tính, máy chiếu. 
 2. HS: 
 - SHS, VBT. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. - HS tích cực tham gia trò chơi.
(Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra 
ngoài chơi). Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi: - HS trả lời.
- Các em có vui không?
- Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe.
2.Thực hành:
HĐ1. Những hoạt động/tình huống nên thực 
hiện và không nên thực hiện để phòng tránh 
nguy hiểm, rủi ro.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm những - HS chú ý lắng nghe.
cánh hoa”.
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị 2 hình chậu hoa về hoạt 
động vệ sinh sân trường để HS gắn cánh hoa như 
gợi ý trong SGK (số lượng cánh hoa có thể nhiều 
hơn). 
- Dán hình chậu hoa lên bảng. 
- Phân công chậu hoa cho mỗi nhóm.
- GV phổ biến cách chơi: - HS nghe GV phổ biến cách chơi.
+ Chia lớp thành 2 các đội 
+ Phát cho mỗi đội chơi một bộ cánh hoa. 
+ Khi GV phát lệnh “Bắt đầu”, thành viên của mỗi 
đội thảo luận và ghi những việc nên làm và không 
nên làm vào các cánh hoa, sau đó nhanh chóng lên 
gắn vào bông hoa của nhóm mình. 
+ Đội nào dán đúng và nhanh hơn là đội thắng 
cuộc.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi.
 - HS theo dõi, cổ vũ cho các đội.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương các bạn chơi - Bình chọn nhóm thắng cuộc.
tốt.
=> GV chốt: những hoạt động/ tình huống nên - HS nhắc lại.
thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở 
trường.
3. Vận dụng :
HĐ2. Xử lí tình huống. - HS quan sát hình, nêu tình huống
- GV cho HS quan sát hình, nêu tình huống trong TH1: Hai bạn nhỏ đang định rủ nhau 
hình (GV có thể kết hợp tình huống ở BT4–VBT– trốn vào bể bơi của trường.
T23) TH2: 1 bạn nghịch ổ điện.
 TH3: Hai bạn đá bóng trong lớp học 
 vào giờ ra chơi.
 - Nhóm nhận nhiệm vụ (mỗi nhóm xử 
- GV chia nhóm, nêu nhiệm vụ: đưa ra cách xử lý lí một tình huống cụ thể trong PHT).
tình huống:
+ Em nhắc nhở hai bạn như thế nào?...
- Tổ chức cho HS thực hành đóng vai xử lí tình - HS đóng vai xử lí tình huống.
huống. - Dưới lớp theo dõi, nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đưa ra cách xử lí tình - HS chú ý.
huống phù hợp.
=> GV chốt: Việc làm của các bạn trong tình - HS hoạt động cá nhân: Viết lời cam 
huống là sai vì có thể gây nguy hiểm cho các bạn. kết để đảm bảo an toàn khi tham gia 
 các hoạt động ở trường. 
HĐ3. Viết lời cam kết của em. vào BT5–VBT–T22
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân: LỜI CAM KẾT CỦA EM
(Gợi ý và hướng dẫn để HS viết vào VBT 3 điều 1. Không trèo lên lan can lớp 
cam kết để đảm bảo an toàn khi tham gia các hoạt học.
động ở trường.) 2. 
 3.
 4.
 - HS chia sẻ những điều mình đã cam 
 kết và nói lí do vì sao lại cam kết 
 những điều đó.
 - HS cùng GV nhận xét, góp ý. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ những điều mình đã cam 
kết và lý do vì sao em lại cam kết điều đó. (Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn dò HS tiếp tục - HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt 
 hoàn thành ở nhà để chia sẻ với các bạn vào giờ Trời:
 học sau đồng thời nhắc các em thực hiện những Khi tham gia các hoạt động ở 
 điều đã cam kết) trường, nhớ giữ an toàn và phòng 
 - Nhận xét, tuyên dương. tránh nguy hiểm, rủi ro em nhé!
❖ Tổng kết - HS trả lời và thông qua đó nắm vững 
 - GV mời HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ của được nội dung bài học.
 mình về lời chốt của Mặt Trời. - HS lắng nghe và ghi nhớ.- HS trả 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình chất và đưa ra một lời.
 số câu hỏi gợi ý: - HS lắng nghe và thực hiện.
 + Hình mô tả điều gì? 
 + Thông điệp thể hiện trong hình chốt là gì? 
 + Em muốn thực hiện lời cam kết nào nhất?, Vì 
 sao?... 
 4. Vận dụng:
 - GV hỏi: Em biết thêm điêu gì qua bài học hôm 
 nay?
 - Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS: 
 + Tiếp tục hoàn thành vào VBT lời cam kết của 
 bản thân. 
 + Thực hiện những lời đã cam kết. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 TỰ HỌC
 Hoàn thành các bài tập.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hoàn thành được bài tập các môn học trong tuần
 - Làm một số bài tập toán
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự học và giải quyết vấn đề: Thông qua nhiệm vụ được giao
 3. Phẩm chất: 
 - Có tinh thần học tập, trình bày vở theo yêu cầu của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bảng phụ , vở Luyện tập chung.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. I. Khởi động: Mời cả lớp hát bài hát:Lớp - Cả lớp hát
 chúng mình. - Cả lớp lắng nghe.
2. - GT bài. - Học sinh lắng nghe
 2. Hướng dẫn thực hành :
 H: Trong tuần môn Toán chúng ta học bài gì? 
 Môn Tiếng Việt học bài gì? 
 H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn 
 Toán ?
 H: Những bạn nào chưa hoàn thành môn 
 Tiếng Việt? ? Những bạn nào chưa hoàn HS hoàn thành các bài còn lại ở vở 
 thành môn Toán, môn Tiếng Việt? bài tập
 Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập
 + Hoàn thành vở bài tập Toán
 + Hoàn thành vở bài tập Tiếng Việt Hs đọc bài
 2. Luyện thêm -
 Bài 1: Chọn câu trả lời đúng?
 Câu 1. Số hạng thứ nhất là 7, số hạng thứ 
 hai là 9. Lúc đó, tổng sẽ là:
 A. 2 B. 16 C. 15
 Câu 2. Phép tính nào dưới đây có kết quả bé - HS làm bài tập
 nhất
 A. 11 + 6 B. 18 - 9 C. 19 - 8
 Câu 3. Phép tính nào dưới đây có kết quả 
 lớn nhất:
 A. 7 + 8 B. 8 + 6 C. 6 + 7
 Câu 4. Phép tính nào dưới đây có kết quả Chữa bài. Nhận xét
 lớn nhất:
 A. 17 – 9 B. 16 – 9 C. 15 - 6
 Câu 5. Năm nay em 7 tuổi, hỏi 5 năm sau 
 em bao nhiêu tuổi? - HS chơi trò chơi" Truyền điện" A. 2 B. 5 C. 12
 3. Vận dụng:
 - Trò chơi đố bạn ôn lại bảng trừ
 - Gv nhận xét chung giờ học
 __________________________________________
 HĐ TRẢI NGHIỆM ( LỚP 2B) 
 HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ:
 Có bạn thật vui
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức: 
 - Nhận biết được những việc làm thể hiện tình bạn.
 - Biết nói những lời phù hợp khi giao tiếp với bạn, lắng nghe và cổ vũ khi bạn 
nói.
 - Biết chia sẻ thông tin và cảm xúc để bạn hiểu mình.
 2. Năng lực:
 * Năng lực chung:
 - Năng lực giao tiếp
 - Năng lực tự học, tự chủ
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng 
dụng vào thực tế.
 *Năng lực riêng:
 - Năng lực thích ứng với cảm xúc
 - Năng lực thiết kế và tổ chức các hoạt động
 3. Phẩm chất: 
 - Phẩm chất nhân ái, trung thực, trách nhiệm, tích cực tham gia hoạt động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 1. Đối với giáo viên
 - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, 
 - Một góc ở sân trường.
 - Bộ tranh/ thẻ rời dùng trong nội dung giáo dục về tình bạn
 - Thẻ chữ LẮNG NGHE, QUAN TÂM, CHIA SẺ
 - Tờ bìa hình bông hoa bằng nửa tờ A4 đủ cho mỗi HS một tờ.
 - Các giấy, dây gai hoặc chỉ, tăm, kéo.
 2. Đối với học sinh
 - SGK Hoạt động trải nghiệm 2, Vở bài tập Hoạt động trải nghiệm 2 (nếu có); III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động.
Mục tiêu: Thông qua trò chơi tạo sự hứng 
khởi, vui vẻ cho HS và kết nối các thành viên 
trong lớp
Cách tiến hành:
- GV tập trung HS ở một khoảng sân. HS - HS đứng thành từng cặp đôi hoặc nhóm 
đứng thành từng cặp đôi hoặc nhóm ba người ba người.
– GV giải thích luật chơi và hướng dẫn HS - HS lắng nghe luật chơi.
cùng chơi.
Luật chơi: Các nhóm cùng lắng nghe tiếng 
hô của GV. GV hô số chân như thế nào thì 
các nhóm (2 người hoặc 3 người) phải có 
chân lên, sao cho tổng số chân của cả nhóm 
bằng với con số trong hiệu lệnh. Lưu ý: Nếu 
đứng nhóm 2 người, khi GV hô: “1 chân!” thì 
hai bạn phải cõng nhau, người cõng còn phải 
có một chân lên. Nhưng cũng có thể có 
phương án cả hai cùng ngồi bệt xuống, giơ - HS tham gia trò chơi.
chân lên cao, chỉ để 1 chân của 1 người chạm 
xuống đất. Với nhóm 3 người thì GV không 
đưa hiệu lệnh đứng một chăn, tránh gây nguy 
hiểm cho HS khi công nhau.
- GV tổ chức chơi trò chơi.
- GV kết luận: Hợp tác để cùng hành động 
thật là vui! Bạn bè cần hợp tác với nhau để 
thực hiện công việc chung.
2. Khám phá.
Mục tiêu: HS biết ứng xử hợp lí với bạn - 3 đôi bạn lên bảng để sắm vai trong các 
trong nhiều tình huống khác nhau. tình huống và xử lí để tìm cách giải quyết.
Cách tiến hành: – GV mời 3 đôi bạn lên bảng để sắm vai trong 
các tình huống. GV cho HS sắm vai, xử lí các - Dựa vào các gợi ý, HS tham gia đóng vai 
tình huống theo gợi ý: và xử lí tình huống.
Tình huống 1:
+ Bút bạn hỏng, em ngồi cạnh biết được, em 
sẽ nói gì?
+ Bút em hỏng, bạn cho mượn, em phải nói 
gì?
Tình huống 2: Thấy bạn mệt, em ngồi cạnh 
bạn, em sẽ nói gì, làm gì?
Tình huống 3: Em và bạn có chuyện hiểu 
nhầm nhau, em sẽ nặng lời với bạn hay cách 
ứng xử nào khác không?
– GV sẽ đặt câu hỏi để HS chia sẻ về cảm xúc 
của mình: 
+ Em đã từng gặp tình huống thật như vậy - HS chia sẻ cảm xúc của mình sau khi 
chưa? tham gia giải quyết các tình huống.
+ Sau khi giúp bạn, bạn cảm ơn em, em cảm 
thấy thế nào?
- GV kết luận: Bạn bè cần quan tâm, chia sẻ 
với nhau, sẵn sàng hỗ trợ nhau và biết xin lỗi 
cảm ơn nhau. Thẻ chữ: QUAN TÂM, CHIA 
SẺ.
3. Luyện tập.
Mục tiêu: HS tập trung lắng nghe và biết 
cách bày tỏ sự cổ vũ, ủng hộ để bạn nói.
Cách tiến hành: - HS ngồi vòng tròn theo nhóm, mỗi nhóm 
- GV mời HS ngồi vòng tròn theo nhóm, mỗi sẽ lắng nghe câu chuyện của một bạn kể 
nhóm sẽ lắng nghe câu chuyện của một bạn chú ý về cấp độ giọng nói.
kể. GV nhắc lại nguyên tắc Cấp độ giọng nói 
khi hoạt động nhóm: Vừa đủ cho các thành 
viên trong nhóm nghe thấy, không làm ảnh - HS thảo luận để tìm ra ai là người biết 
hưởng tới nhóm khác. “lắng nghe tích cực” qua hệ thống câu hỏi:
 + Ai biết nghe không ngắt lời – Sau khi hoạt động nhóm, GV cùng HS thảo + Ai biết nhìn bạn chăm chút
 luận để mỗi nhóm tìm ra ai là người biết + Ai biết gật đầu có vũ, động viên bạn? 
 “lắng nghe tích cực”. + Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể 
 + Ai biết nghe không ngắt lời xong
 + Ai biết nhìn bạn chăm chút + Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng 
 + Ai biết gật đầu có vũ, động viên bạn? tình với bạn?
 + Ai biết đặt câu hỏi cho bạn khi bạn kể xong
 + Ai biết chia sẻ với bạn, góp ý hay đồng tình 
 với bạn?
 - GV kết luận: Để bạn hiểu mÌnh và mình 
 hiểu bạn, em hãy trở thành người biết lắng 
 nghe tích cực. 
 - GV mời học sinh cùng thử làm hành động 
 cổ vũ, động viên bạn – “Uhm!”, “Hay”. Thẻ 
 chữ: LẮNG NGHE.
 4.vận dụng.
 Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để ứng - HS nhận một tờ bìa bông hoa, sau đó ghi 
 dụng vào thực tế. tên người bạn thân nhất của mình lên bông 
 Cách tiến hành: hoa ấy 
 - GV phát cho mỗi HS một tờ bìa bông hoa, - Sau giờ học, HS hãy tìm gặp bạn thân của 
 sau đó ghi tên người bạn thân nhất của mình mình để trò chuyện, chia sẻ.
 lên bông hoa ấy và đề nghị HS sau giờ học 
 hãy tìm gặp bạn thân của mình để trò chuyện, 
 chia sẻ.
 - GV nhận xét, tổng kết hoạt động.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 SÁNG
 Thứ ba, ngày 5 tháng 10 năm 2024
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2C)
 Bài 9: Giữ vệ sinh trường học.(Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực chung: - Thực hiện được việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt động ở trường.
 - Chia sẻ được cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các hoạt động giữ vệ 
sinh, làm đẹp trường lớp.
 - Tuyên truyền để các bạn cùng tham gia các hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp 
trường lớp.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận 
nhóm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ về 
cách sử dụng thời gian. Vận dụng bài học vào cuộc sống.
 + NL nhận thức, tìm tòi, khám phá về việc giữ vệ sinh khi tham gia một số hoạt 
động ở trường từ đó biết chia sẻ được cảm nghĩ của bản thân sau khi tham gia các 
hoạt động giữ vệ sinh, làm đẹp trường lớp.
 3. Phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm, yêu nước. 
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. GV: 
 - Hình trong SGK phóng to (nếu có thể).
 - Video ghi lại một số hoạt động làm đẹp trưởng lớp (nếu có).
 - Máy tính, máy chiếu. 
 - Nhạc bài hát Em yêu cây xanh–sáng tác: Hoàng Văn Yến.
 2. HS: 
 - SHS, VBT. Tranh vẽ, ảnh chụp về những việc làm giữ vệ sinh trường lớp.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
 1. Mở đầu
 - Cho HS quan sát hình sân trường sau tiết - HS quan sát hình sân trường sau tiết học 
 sinh hoạt dưới cờ (Hoặc 1 video clip sân sinh hoạt dưới cờ và trả lời câu hỏi;
 trường sau 1 buổi HĐTT) - HS chia sẻ:
 - Cho HS chia sẻ: + Khung cảnh sân trường rất bừa bộn, ghế 
 + Em thấy khung cảnh sân trường như thế và giấy rác ngổn ngang..
 nào ? + .
 + Nhìn hình ảnh đó, em có suy nghĩ gì ? - HS chú ý lắng nghe. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới.
2. Khám phá:
HĐ1. Những việc làm, hành vi làm mất 
vệ sinh trường lớp - HS quan sát hình.
- GV chiếu hình cho HS quan sát. - Một số HS trả lời, các bạn khác theo dõi, 
- GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân và bổ sung ý kiến. 
trả lời câu hỏi: + H1: Hai bạn HS đuổi nhau trên nền hành 
+ Các bạn trong hình đang làm gì? lang còn ướt.
 + H2: Một bạn gái đang xả rác (ném cốc 
 giấy) giữa sân trường.
 + H3: Các bạn đang dọn ghế, quét dọn sân 
 trường sau buổi lễ.
 + H4: Các bạn đang chăm sóc bồn hoa cây 
 cảnh trong trường.
 + Những việc làm em không đồng tình: 
+ Những việc làm nào của các bạn mà em hình 1 và hình 2. Vì 
không đồng tình? Vì sao? + Em sẽ nhắc nhở các bạn ý thức giữ gìn 
- GV hỏi thêm: Nếu là em, em sẽ làm gì vệ sinh chung, không vứt rác bừa bãi.
trong từng tình huống mà em không đồng - Các bạn khác theo dõi, bổ sung ý kiến.
tình? - HS chú ý lắng nghe.
=> GV kết luận: Trường học là nơi các 
em được tham gia hoạt động học tập và 
vui chơi. Vì vậy, thực hiện được việc giữ 
gìn trường học, lớp học sạch đẹp chính là 
thể hiện tình yêu đối với trường lớp của 
mình.
3.Thực hành:
HĐ2. Những việc nên làm và không nên 
làm để giữ trường lớp sạch đẹp. - HS nghe GV phổ biến cách chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm 
những cánh hoa”.
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị 2 hình chậu hoa 
về hoạt động giữ vệ sinh, làm sạch đẹp 
trường lớp để HS gắn cánh hoa về những việc nên làm và những việc không nên làm 
 (số lượng cánh hoa có thể nhiều hơn). 
 - Dán hình chậu hoa lên bảng. 
 - Phân công chậu hoa cho mỗi nhóm.
 - GV phổ biến cách chơi: - HS tích cực tham gia trò chơi.
 + Chia lớp thành 2 các đội - HS theo dõi, cổ vũ cho các đội.
 + Phát cho mỗi đội chơi một bộ cánh hoa. - Bình chọn nhóm thắng cuộc.
 + Khi GV phát lệnh “Bắt đầu”, thành viên 
 của mỗi đội thảo luận và ghi những việc - HS chú ý.
 nên làm và không nên làm vào các cánh - HS nhắc lại: VD:
 hoa, sau đó nhanh chóng lên gắn vào bông Việc Việc
 hoa của nhóm mình. nên làm không nên làm
 + Đội nào dán đúng và nhanh hơn là đội - Quét sân - Vứt rác bừa 
 thắng cuộc. trường bãi ra trường, 
 - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - Lau chùi cửa lớp.
 sổ - Lấy phấn, bút 
 - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương. - Chăm sóc màu vẽ lên 
 - GV tổ chức cho HS nhắc lại những việc cây. tường.
 nên làm và không nên giữ vệ sinh, làm - Không vứt rác - Bẻ cây trong 
 sạch đẹp trường lớp. bừa bài trường 
 - Rửa cốc uống 
 nước ở lớp 
 => GV chốt kiến thức: Giữ gìn trường lớp - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 sạch đẹp là trách nhiệm của mỗi HS.
 4. Vận dụng:
 HĐ3. Chia sẻ những việc em đã làm góp - HS chia sẻ cặp đôi, hoàn thành BT2–VBT–
 phần làm sạch đẹp trường lớp. T24
 - GV cho HS kể những việc mình đã làm 
 để giữ vệ sinh trường học và chia sẻ với - HS chia sẻ trước lớp.
 bạn bè, người thân.
 - GV khuyến khích HS chia sẻ cảm nhận 
 của mình. 
❖ Tổng kết - Cho HS đọc lời chốt của Mặt Trời để 
 khắc sâu kiến thức. - HS đọc lời chốt của Mặt Trời để khắc sâu 
 kiến thức.
 Trồng thêm hay chăm sóc một cây xanh 
 cũng là góp phần giữ sạch trường lớp của 
 mình đấy!
 5. Vận dụng: - HS chú ý
 - Nhận xét giờ học. 
 - GV cho cả lớp nghe/hát và vận động theo - HS hát, vận động theo nhịp bài hát.
 nhạc bài hát “Em yêu cây xanh”- sáng tác: 
 Hoàng Văn Yến. - HS lắng nghe và ghi nhớ thực hiện.
 - Dặn dò HS chuẩn bị cây xanh để thực 
 hiện dự án “Làm xanh trường lớp” ở tiết 
 sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( LỚP 3B)
 Ôn tập chủ đề trường học (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
 - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học.
 - Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với cộng 
đồng.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để 
hoàn thành tốt nội dung tiết học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Có tranh, ảnh về trường học của mình 
để trưng bày và giới thiệu.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong 
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình trong các hoạt động học tập.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có biểu hiện yêu quý những người trong trường học.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ học tập, luôn tự giác tìm hiểu bài. - Phẩm chất trách nhiệm: Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết 
nối trường học với cộng đồng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Mục tiêu: 
 + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
 + Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
 - Cách tiến hành:
 - GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi động - HS lắng nghe bài hát.
 bài học. 
 + GV yêu cầu HS nhớ lại và nói tên hoặc những - Thực hiện
 nội dung về chủ đề Trường học.
 + Kể những nội dung đã học trong chủ đề Trường + Hoạt động kết nối với cộng đồng, 
 học? Truyền thống trường em, Giữ an toàn 
 và vệ sinh trường em.
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Thực hành:
 - Mục tiêu: 
 + Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề trường học.
 + Nhiệt tình, trách nhiệm khi tham gia các hoạt động kết nối trường học với cộng đồng.
 - Cách tiến hành:
 Hoạt động 1. Trưng bày tranh, ảnh về chủ đề 
 trường học.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận và trưng bày tranh - HS làm việc nhóm trưng bày các 
 ảnh của nhóm mình theo nội dung đã chọn. tranh, ảnh của nhóm mình vào khu 
 vực đã quy định. Hoạt động 2. Giới thiệu về tranh, ảnh đã chọn 
và nêu ý nghĩa về hoạt động đó.
- GV hướng dẫn các nhóm giới thiệu sản phẩm của - Các nhóm thảo luận giải thích vì sao 
nhóm mình trước lớp và giải thích vì sao nhóm lại nhóm lại chọn những bức tranh đó. 
chọn những bức tranh đó. Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm 
+ Nói ý nghĩa của hoạt động và cảm nghĩ khi tham nghĩ khi tham gia hoạt động này.
gia hoạt động này.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS. - Đại diện các nhóm lần lượt lên trình 
- GV tổ chức cho HS trình bày. bày.
 - Cả lớp lắng nghe, nhận xét.
- GV tổng hợp ý kiến, tuyên dương nhóm có tranh, - Theo dõi
ảnh đẹp, phong phú và giới thiệu hấp dẫn.
3. Vận dụng:
- Mục tiêu: 
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Viết cách xưng hô hoặc cắt dán ảnh vào sơ đồ gia đình họ hàng nội, ngoại theo gợi ý.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi học tập và trả - HS tham gia chơi
lời các câu hỏi:
 - Một vài HS nêu: + Hãy nêu một số việc làm phù hợp của em để giữ + Thường xuyên quét dọn trường, 
 gìn vệ sinh và an toàn trường học. lớp.
 + Bỏ rác đúng nơi quy định.
 + Nhắc nhở các bạn thực hiện giữ 
 gìn vệ sinh, an toàn trương học cùng 
 - Nhận xét bài học. mình.
 - Dặn dò về nhà. .......
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2A)
 Bài 18. An toàn khi ở trường.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham 
gia các hoạt động ở trường.
 - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an 
toàn khi ở trường.
 - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác.
 - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận 
nhóm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ về 
cách sử dụng thời gian. Vận dụng bài học vào cuộc sống.
 + NL xử lý những tình huống nguy hiểm và lựa chọn các hoạt động an toàn khi 
ở trường cho bản thân và bạn bè
 3. Phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 - Hình chậu hoa về hoạt động vệ sinh sân trường cho HĐ1.
 - Phiếu học tập cho HĐ2. - Máy tính, máy chiếu. 
 2. HS: 
 - SHS, VBT. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV tổ chức trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. - HS tích cực tham gia trò chơi.
(Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra 
ngoài chơi). Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi: - HS trả lời.
- Các em có vui không?
- Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
- GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe.
2.Thực hành:
HĐ1. Những hoạt động/tình huống nên thực 
hiện và không nên thực hiện để phòng tránh 
nguy hiểm, rủi ro.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tìm những - HS chú ý lắng nghe.
cánh hoa”.
- Chuẩn bị: GV chuẩn bị 2 hình chậu hoa về hoạt 
động vệ sinh sân trường để HS gắn cánh hoa như 
gợi ý trong SGK (số lượng cánh hoa có thể nhiều 
hơn). 
- Dán hình chậu hoa lên bảng. 
- Phân công chậu hoa cho mỗi nhóm.
- GV phổ biến cách chơi: - HS nghe GV phổ biến cách chơi.
+ Chia lớp thành 2 các đội 
+ Phát cho mỗi đội chơi một bộ cánh hoa. 
+ Khi GV phát lệnh “Bắt đầu”, thành viên của mỗi 
đội thảo luận và ghi những việc nên làm và không 
nên làm vào các cánh hoa, sau đó nhanh chóng lên 
gắn vào bông hoa của nhóm mình. 
+ Đội nào dán đúng và nhanh hơn là đội thắng 
cuộc. - GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi. - HS tích cực tham gia trò chơi.
 - HS theo dõi, cổ vũ cho các đội.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương các bạn chơi - Bình chọn nhóm thắng cuộc.
tốt.
=> GV chốt: những hoạt động/ tình huống nên - HS nhắc lại.
thực hiện và không nên thực hiện để phòng tránh 
nguy hiểm, rủi ro khi tham gia các hoạt động ở 
trường.
3. Vận dụng :
HĐ2. Xử lí tình huống.
- GV cho HS quan sát hình, nêu tình huống trong - HS quan sát hình, nêu tình huống
hình (GV có thể kết hợp tình huống ở BT4–VBT– TH1: Hai bạn nhỏ đang định rủ nhau 
T23) trốn vào bể bơi của trường.
 TH2: 1 bạn nghịch ổ điện.
 TH3: Hai bạn đá bóng trong lớp học 
 vào giờ ra chơi.
- GV chia nhóm, nêu nhiệm vụ: đưa ra cách xử lý - Nhóm nhận nhiệm vụ (mỗi nhóm xử 
tình huống: lí một tình huống cụ thể trong PHT).
+ Em nhắc nhở hai bạn như thế nào?...
- Tổ chức cho HS thực hành đóng vai xử lí tình 
huống. - HS đóng vai xử lí tình huống.
- Nhận xét, tuyên dương nhóm đưa ra cách xử lí tình - Dưới lớp theo dõi, nhận xét
huống phù hợp. - HS chú ý.
=> GV chốt: Việc làm của các bạn trong tình 
huống là sai vì có thể gây nguy hiểm cho các bạn. - HS hoạt động cá nhân: Viết lời cam 
 kết để đảm bảo an toàn khi tham gia 
HĐ3. Viết lời cam kết của em. các hoạt động ở trường. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động cá nhân: vào BT5–VBT–T22
(Gợi ý và hướng dẫn để HS viết vào VBT 3 điều LỜI CAM KẾT CỦA EM
cam kết để đảm bảo an toàn khi tham gia các hoạt 1. Không trèo lên lan can lớp 
động ở trường.) học.
 2. 
 3.
 4. - Tổ chức cho HS chia sẻ những điều mình đã cam - HS chia sẻ những điều mình đã cam 
 kết và lý do vì sao em lại cam kết điều đó. kết và nói lí do vì sao lại cam kết 
 (Nếu HS chưa hoàn thành, GV dặn dò HS tiếp tục những điều đó.
 hoàn thành ở nhà để chia sẻ với các bạn vào giờ - HS cùng GV nhận xét, góp ý. 
 học sau đồng thời nhắc các em thực hiện những 
 điều đã cam kết)
 - Nhận xét, tuyên dương.
❖ Tổng kết
 - GV mời HS đọc và chia sẻ với bạn suy nghĩ của - HS đọc và chia sẻ lời chốt của Mặt 
 mình về lời chốt của Mặt Trời. Trời:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình chất và đưa ra một Khi tham gia các hoạt động ở 
 số câu hỏi gợi ý: trường, nhớ giữ an toàn và phòng 
 + Hình mô tả điều gì? tránh nguy hiểm, rủi ro em nhé!
 + Thông điệp thể hiện trong hình chốt là gì? - HS trả lời và thông qua đó nắm vững 
 + Em muốn thực hiện lời cam kết nào nhất?, Vì được nội dung bài học.
 sao?... - HS lắng nghe và ghi nhớ.
 4. Vận dụng:
 - GV hỏi: Em biết thêm điêu gì qua bài học hôm 
 nay? - HS trả lời.
 - Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS: - HS lắng nghe và thực hiện.
 + Tiếp tục hoàn thành vào VBT lời cam kết của 
 bản thân. 
 + Thực hiện những lời đã cam kết. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC (NẾU CÓ)
 ............
 __________________________________________
 CHIỀU
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI( LỚP 2B)
 Bài 18. An toàn khi ở trường.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được một số tình huống nguy hiểm, rủi ro có thể xảy ra khi tham 
 gia các hoạt động ở trường. - Biết cách lựa chọn các hoạt động an toàn và hướng dẫn các bạn vui chơi an 
toàn khi ở trường.
 - Có ý thức phòng tránh rủi ro cho bản thân và những người khác.
 - Tuyên truyền để các bạn cùng vui chơi và hoạt động an toàn khi ở trường.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ - tự học: Hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân.
 + Năng lực giao tiếp - hợp tác: Biết chú ý lắng nghe GV và cùng thảo luận 
nhóm.
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trả lời câu hỏi mở rộng, liên hệ về 
cách sử dụng thời gian. Vận dụng bài học vào cuộc sống.
 + NL xử lý những tình huống nguy hiểm và lựa chọn các hoạt động an toàn khi 
ở trường cho bản thân và bạn bè
 3. Phẩm chất:
 - Hình thành và phát triển phẩm chất chăm chỉ và trách nhiệm. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV: 
 - Hình chậu hoa về hoạt động vệ sinh sân trường cho HĐ1.
 - Phiếu học tập cho HĐ2.
 - Máy tính, máy chiếu. 
 2. HS: 
 - SHS, VBT. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi: “Bịt mắt bắt dê”. - HS tích cực tham gia trò chơi.
 (Nếu có sân trường rộng nên cho HS ra 
 ngoài chơi). Sau khi chơi, GV nêu câu hỏi: - HS trả lời.
 - Các em có vui không?
 - Trong khi chơi có em nào bị ngã không?
 - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài học mới. - HS chú ý lắng nghe.
 2.Thực hành:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_tu_nhien_va_xa_hoi_khoa_hoc_lop_24_tuan_9_n.docx